Giải sgk Toán lớp 4 trang 98 | Cánh diều
Lời giải sgk Toán lớp 4 trang 98 sách mới Cánh diều hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4 trang 98.
Giải sgk Toán lớp 4 trang 98 | Cánh diều
Lưu trữ: Giải Toán lớp 4 trang 98 Dấu hiệu chia hết cho 3 (sách cũ)
Giải Toán lớp 4 trang 98 Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3 ?
231; 109; 1872; 8225; 92 313.
Lời giải:
+) Số 231 có tổng các chữ số là 2 + 3 + 1 = 6.
Mà 6 chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3.
+) Số 109 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 9 = 10 .
Mà 10 không chia hết cho 3 nên số 109 không chia hết cho 3.
+) Số 1872 có tổng các chữ số là 1 + 8 + 7 + 2 = 18.
Mà 18 chia hết cho 3 nên số 1872 chia hết cho 3.
+) Số 8225 có tổng các chữ số là 8 + 2 + 2 + 5 = 17.
Mà 17 không chia hết cho 3 nên số 8225 không chia hết cho 3.
+) Số 92 313 có tổng các chữ số là 9 + 2 + 3 + 1 + 3 = 18.
Mà 18 chia hết cho 3 nên số 92 313 chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, các số chia hết cho 3 là:
231 ; 1872 ; 92 313.
Giải Toán lớp 4 trang 98 Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3 ?
96; 502; 6823; 55553 ; 641311.
Lời giải:
+) Số 96 có tổng các chữ số là 9 + 6 = 15.
Mà 15 chia hết cho 3 nên số 96 chia hết cho 3.
+) Số 502 có tổng các chữ số là 5 + 0 + 2 = 7.
Mà 7 không chia hết cho 3 nên số 502 không chia hết cho 3.
+) Số 6823 có tổng các chữ số là 6 + 8 + 2 + 3 = 19.
Mà 19 không chia hết cho 3 nên số 6823 không chia hết cho 3.
+) Số 55 553 có tổng các chữ số là 5 + 5 + 5 + 5 + 3 = 23.
Mà 23 không chia hết cho 3 nên số 55 553 không chia hết cho 3.
+) Số 641 311 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 1 + 3 + 1 + 1 = 16.
Mà 16 không chia hết cho 3 nên số 641 311 không chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, các số không chia hết cho 3 là :
502 ; 6823 ; 55553 ; 641311
Giải Toán lớp 4 trang 98 Bài 3: Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.
Lời giải:
Hướng dẫn: Giải tương tự Bài 3 (trang 97 Toán lớp 4)
Ba số có ba chữ số và chia hết cho 3 là: 102; 105; 108.
Nói thêm: còn rất nhiều cách viết khác.
Lời giải:
+) Để 56… chia hết cho 3 thì 5 + 6 + … = 11 + … chia hết cho 3.
Số cần điền vào chỗ chấm là: 1 hoặc 4
Ta được các số: 561 hoặc 564 hoặc 567 (loại 567 vì 567 chia hết cho 9)
Vậy các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 561 hoặc 564.
+) Để 79… chia hết cho 3 thì 7 + 9 + … = 16 + … chia hết cho 3.
Số cần điền vào chỗ chấm là: 2 hoặc 5 hoặc 8
Ta được các số: 792 hoặc 795 hoặc 798 (loại 792 vì 792 chia hết cho 9)
Vậy các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 795 hoặc 798.
+) Để 2…35 chia hết cho 3 thì 2 + … + 3 + 5 = 10 + … chia hết cho 3.
Số cần điền vào chỗ chấm là: 2 hoặc 5 hoặc 8
Ta được các số: 2235; 2535; 2835 (loại 2835 vì 2835 chia hết cho 9)
Vậy các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là 2235 và 2535.
Bài giảng: Dấu hiệu chia hết cho 3 - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
- Giải Toán lớp 4 trang 98 Luyện tập
- Giải Toán lớp 4 trang 99 Luyện tập chung
- Giải Toán lớp 4 trang 100 Ki-lô-mét vuông
- Giải Toán lớp 4 trang 100, 101 Luyện tập
- Giải Toán lớp 4 trang 102, 103 Hình bình hành
- Giải Toán lớp 4 trang 104 Diện tích hình bình hành
- Giải Toán lớp 4 trang 104, 105 Luyện tập
Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 3
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Ví dụ: Số 1107 có chia hết cho 3 hay không?
Lời giải:
Số 1107 có tổng các số chữ số là: 1 + 1 + 0 + 7 = 9. Vì 9 chia hết cho 3 nên số 1107 chia hết cho 3.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 3 hay không
Phương pháp:
Bước 1: Tính tổng các chữ số của số đã cho.
Bước 2: Kết luận:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Ví dụ: Trong các số sau đây, số nào không chia hết cho 3?
126; 443; 1879; 44 004.
Lời giải:
Số 126 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 6 = 9. Vì 9 chia hết cho 3 nên 126 chia hết cho 3.
Số 443 có tổng các chữ số là 4 + 4 + 3 = 11. Vì 11 không chia hết cho 3 nên 443 không chia hết cho 3.
Số 1879 có tổng các chữ số là: 1 + 8 + 7 + 9 = 25. Vì 25 không chia hết cho 3 nên 1879 không chia hết cho 3.
Số 44 004 có tổng các chữ số là: 4+ 4 + 0 + 0 + 4 = 12. Vì 12 chia hết cho 3 nên 44 004 chia hết cho 3.
Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 3 là: 443; 1879.
Dạng 2: Tìm các số chia hết cho 3 và 9
Phương pháp:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
Những số nào chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Ví dụ 1: Trong các số: 11 091; 21 375; 2307; 111.
a) Số nào vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9.
b) Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9?
Lời giải:
Ta thấy:
Số 11 091 có tổng các chữ số bằng 1 + 1 + 0 + 9 + 1 = 12.
Số 21 375 có tổng các chữ số bằng: 2 + 1 + 3 + 7 + 5 = 18.
Số 2307 có tổng các chữ số bằng 2 + 3 + 0 + 7 = 12.
Số 111 có tổng các chữ số bằng 1 + 1 + 1 = 3.
a) Ta thấy 18 chia hết cho 9, mà số nào chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 nên 18 chia hết cho cả 9 và 3.
b) Các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 11 091; 2307; 111.
Dạng 2: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước
Phương pháp:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.
Ví dụ 1: Với bốn chữ số 0; 1; 2; 6 hãy viết các số có ba chữ số chia hết cho 3 (mỗi số chỉ viết 1 lần).
Lời giải:
Các số chia hết cho 3 có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có tổng các chữ số chia hết cho 3.
Ta thấy: 0 + 1 + 2 = 3; 3 chia hết cho 3.
1 + 2 + 6 = 9; 9 chia hết cho 3.
Nên từ ba số 0; 1; 2, ta viết được các số chia hết cho 3 là: 201; 120; 102; 210.
Từ ba số 1; 2 ; 6 ta viết được các số chia hết cho 3 là: 126; 162; 621; 612; 216; 261.
Ví dụ 2: Có bao nhiêu chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho:
Lời giải:
Ta có: 1 + 5 = 6
Các số chia hết cho 3 thì có tổng các chữ số là một số chia hết cho 3 nên số nằm trong ô vuông là một số chia hết cho 3.
Do đó số nằm trong ô vuông có thể là 0; 3; 6; 9.
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 3 (có đáp án)
Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 3 thì chia hết cho 3. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Tí nói: “các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3”. Theo con, Tí nói đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Trong các số sau số nào chia hết cho 3?
A. 235
B. 407
C. 815
D. 864
Câu 4: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3?
A. 4527
B. 2554
C. 5814
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 5: Cho các số sau: 72; 168; 275; 338; 906; 1425; 24117; 37908. Có bao nhiêu số chia hết cho 3?
A. 4 số
B. 5 số
C. 6 số
D. 7 số
Câu 6: Số 853471 chia cho 3 dư mấy?
A. Không dư
B. Dư 1
C. Dư 2
Câu 7: Thay a bằng chữ số thích hợp để chia hết cho 3.
A. a = 2
B. a = 5
C. a = 8
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh lớp 4 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Family and Friends
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Wonderful World
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 4 Explore Our World
- Lớp 4 - Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 4 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 4 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - KNTT
- Lớp 4 - Chân trời sáng tạo
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 4 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - CTST
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 4 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - CTST
- Lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Đạo đức lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 4 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 4 - Cánh diều
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Bài tập cuối tuần lớp 4 Toán, Tiếng Việt (có đáp án)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)