Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 56 trang 139, 140

Bài 56: Ôn tập cuối năm: Phần 1: Hóa vô cơ

Bài 1. (Trang 139 VBT Hóa học 9 ) Hãy nhận biết từng cặp chất sau đậy bằng phương pháp hóa học.

a) Dung dịch H2SO4và dung dịch CuSO4

b) Dung dịch HCl và dung dịch FeCl2

c) Bột đá vôi CaCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình phản ứng hóa học

Lời giải:

a) Dùng quỳ tím để nhận biết dung dịch H2SO4và dung dịch CuSO4

b) Dùng kẽm để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch FeCl2

Hiện tượng: ống nghiệm nào có bọt khí sinh ra là dung dịch HCl, còn ống nghiệm không có bọt khí sinh ra là dung dịch FeCl2.

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 56 trang 139, 140 | Giải vở bài tập háo 8

c) Dùng dung dịch H2SO4 loãng dư để nhận biết bột đá vôi CaCO3 và Na2CO3

Hiện tượng: ống nghiệm nào có khí bay ra, tan hết đó là Na2CO3, ống nghiệm nào có khí bay ra, không tan hết đó là CaCO3, vì CaSO4 (ít tan) sinh ra phủ lên CaCO3 làm cho CaCO3 không tan hết.

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 56 trang 139, 140 | Giải vở bài tập háo 8

Bài 2. (Trang 140 VBT Hóa học 9 ) Có các chất sau: FeCl3, Fe2O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Hãy lập thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình hóa học. Ghi rõ điều kiện phản ứng.

Lời giải:

Dãy biến hóa có thể là: Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe→ FeCl2

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 56 trang 139, 140 | Giải vở bài tập háo 8

Bài 3. (Trang 140 VBT Hóa học 9 ) Có muối ăn và các chất cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế khí clo. Viết các phương trình hóa học.

Lời giải:

Cách 1: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn:

Phương trình hóa học: Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 56 trang 139, 140 | Giải vở bài tập háo 8

Cách 2: Điều chế theo sơ đồ chuyển hóa sau:

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 56 trang 139, 140 | Giải vở bài tập háo 8

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 56 trang 139, 140 | Giải vở bài tập háo 8

Bài 4. (Trang 140 VBT Hóa học 9 )

Có các bình đựng khí riêng biệt: CO2, Cl2, CO, H2

Hãy nhận biết mỗi khí trên bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học nếu có.

Lời giải:

Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết được Cl2 và CO2

Hiện tượng: Khi nào làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ, sau đó mất màu là khí clo. Khí nào làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ là khí CO2

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 56 trang 139, 140 | Giải vở bài tập háo 8

Đốt hai khí còn lại, nhận biết được CO và H2

Hiện tượng: cho sản phẩm qua nước vôi trong dư, khí nào làm đục nước vôi trong suy ra chất ban đầu là khí CO.

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 56 trang 139, 140 | Giải vở bài tập háo 8

Bài 5. (Trang 140 VBT Hóa học 9 ) Cho 4,8g hỗn hợp A gồm Fe, Al2O3 tác dụng với dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thức, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch bằng nước. sau đó cho phần chất rắn tác dụng với dung dịch HCl 1M thì còn lại 3,2g chất rắn màu đỏ.

a) Viết các phương trình hóa học

b) Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A ban đầu.

Lời giải:

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 56 trang 139, 140 | Giải vở bài tập háo 8

b) Chất rắn màu đỏ là đồng kim loại; Số mol là 0,05 mol

Số mol Fe tham gia phản ứng (1) là: nFe = nCu = 0,05 mol

Khối lượng Fe là: mFe = 0,05.56 = 2,8g

Giải Vở bài tập Hóa 9 Bài 56 trang 139, 140 | Giải vở bài tập háo 8

Xem thêm các bài Giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 hay khác:

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập bổ sung

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Hóa học 9 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên