Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều Bài 2 (có đáp án): Đội ngũ từng người không có súng
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 10 Bài 2: Đội ngũ từng người không có súng sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm GDQP 10.
Trắc nghiệm GDQP 10 Cánh diều Bài 2 (có đáp án): Đội ngũ từng người không có súng
Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của động tác nghiêm?
A. Rèn luyện tác phong nghiêm túc, tư thể hùng mạnh, khẩn trương, bình tĩnh.
B. Đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh.
C. Đổi hướng nhanh chóng, chính xác mà vẫn giữ vị trí đứng, duy trì đội hình.
D. Biểu thị tính kỉ luật, thể hiện nếp sống văn minh, thống nhất hành động.
Câu 2. “Đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh và tập trung sức chú ý” - đó là ý nghĩa của động tác nào dưới đây?
A. Nghiêm.
B. Nghỉ.
C. Quay tại chỗ.
D. Chào/ thôi chào.
Câu 3. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của động tác quay tại chỗ?
A. Rèn luyện tác phong nghiêm túc, tư thể hùng mạnh, khẩn trương, bình tĩnh.
B. Đứng trong đội hình đỡ mỏi mà vẫn giữ được tư thế, hàng ngũ nghiêm chỉnh.
C. Đổi hướng nhanh chóng, chính xác mà vẫn giữ vị trí đứng, duy trì đội hình.
D. Biểu thị tính kỉ luật, thể hiện nếp sống văn minh, thống nhất hành động.
Câu 4. “Biểu thị tính kỉ luật, thể hiện tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh, thống nhất hành động” - đó là ý nghĩa của động tác nào dưới đây?
A. Nghiêm.
B. Nghỉ.
C. Quay tại chỗ.
D. Chào, thôi chào.
Câu 5. Động tác đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều có ý nghĩa như thế nào?
A. Di chuyển đội hình, vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh.
B. Điều chỉnh đội hình trong khi đi đều được nhanh chóng và trật tự.
C. Di chuyển vị trí ở cự li ngắn và điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
D. Vận dụng khi học tập, sinh hoạt ngoài trời được trật tự và thống nhất.
Câu 6. “Điều chỉnh đội hình trong khi đang đi đều được nhanh chóng và trật tự” - đó là ý nghĩa của động tác nào dưới đây?
A. Đi đều, đứng lại, đổi chân khi đang đi đều.
B. Giậm chân, đứng lại, đổi chân, đi đều chuyển sang giậm chân.
C. Tiến, lùi, qua phải, qua trái.
D. Ngồi xuống, đứng dậy.
Câu 7. Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái có ý nghĩa như thế nào?
A. Di chuyển đội hình, vị trí có trật tự, biểu hiện sự thống nhất, hùng mạnh.
B. Điều chỉnh đội hình trong khi đi đều được nhanh chóng và trật tự.
C. Di chuyển vị trí ở cự li ngắn và điều chỉnh đội hình được trật tự, thống nhất.
D. Vận dụng khi học tập, sinh hoạt ngoài trời được trật tự và thống nhất.
Câu 8. Động tác ngồi xuống, đứng dậy được vận dụng khi
A. học tập, sinh hoạt ngoài trời hoặc trong hội trường (không có ghế).
B. di chuyển vị trí, đội hình trong cự li ngắn từ năm bước trở lại.
C. di chuyển vị trí, đội hình trong cự li dài từ năm bước trở lên.
D. đứng trong đội hình cho đỡ mỏi mà vẫn giữ tư thế nghiêm chỉnh.
Câu 9. Động tác chạy đều, đứng lại có ý nghĩa như thế nào?
A. Di chuyển đội hình trong cự li ngắn từ 5 bước trở lại.
B. Vận động hành tiến được nhanh chóng và thống nhất.
C. Điều chỉnh đội hình khi đang đi đều được nhanh chóng.
D. Biểu thị tính kỉ luật, tinh thần đoàn kết, nếp sống văn minh.
Câu 10. Khẩu lệnh “Đứng lại - Đứng”,
A. có dự lệnh và động lệnh.
B. chỉ có dự lệnh, không có động lệnh.
C. chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
D. không có cả dự lệnh và động lệnh.
Câu 11. Khẩu lệnh “Đứng dậy”,
A. có dự lệnh và động lệnh.
B. chỉ có dự lệnh, không có động lệnh.
C. chỉ có động lệnh, không có dự lệnh.
D. không có cả dự lệnh và động lệnh.
Câu 12. Người chiến sĩ trong bức ảnh dưới đây đang thực hiện động tác nào?
A. Nghiêm.
B. Quay bên phải.
C. Quay bên trái.
D. Đi đều.
Câu 13. Khi thực hiện động tác chạy đều, người chiến sĩ cần chú ý điều gì?
A. Tay đánh ra trước đúng góc độ.
B. Tiếp xúc mặt đất bằng cả bàn chân.
C. Phải đánh tay lên cao hoặc chúc xuống.
D. Thân người ngay ngắn, mặt cúi xuống đất.
Câu 14. Người chiến sĩ cần chú ý điều gì khi thực hiện động tác đi đều?
A. Thân người nghiêng ngả, gật gù; mặt cúi xuống đất.
B. Liếc mắt hoặc quay nhìn xung quanh để quan sát.
C. Nhìn thẳng, nét mặt buồn rầu, thân người ngay ngắn.
D. Tay đánh ra phía trước giữ đúng độ cao và góc độ.
Câu 15. Khi thực hiện động tác chào, người chiến sĩ cần chú ý điều gì?
A. Khi đưa tay cần đưa vòng, năm ngón tay khép.
B. Thân người nghiêng ngả, lệch vai về bên phải.
C. Cười đùa, liếc mắt nhìn đi nơi khác để quan sát.
D. Đưa tay lên, bỏ tay xuống phải nhanh, dứt khoát.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 1: Một số nội dung điều lệnh quản lí bộ đội và điều lệnh công an nhân dân
Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 4: Các tư thế, động tác vận động trong chiến đấu
Trắc nghiệm GDQP 10 Bài 2: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều
- Giải SBT Giáo dục quốc phòng 10 Cánh diều
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều