Giải Hóa học 11 trang 19 Chân trời sáng tạo

Với Giải Hóa học 11 trang 19 trong Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa học 11 trang 19.

Giải Hóa học 11 trang 19 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Vận dụng trang 19 Hóa học 11: Ngoài tác dụng làm trong nước, dung dịch phèn chua còn có khả năng làm sạch gỉ sét trên inox. Giải thích.

Ngoài tác dụng làm trong nước, dung dịch phèn chua còn có khả năng làm sạch gỉ sét

Lời giải:

Phèn chua hay phèn nhôm – kali có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Khi hoà tan phèn chua trong nước phân li ra ion Al3+:

K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O → 2K+ + 2Al3+ + 4SO42- + 24H2O.

Ion Al3+ dễ bị thuỷ phân trong nước tạo thành Al(OH)3 không tan ở dạng keo kéo theo các chất bẩn lơ lửng trong nước lắng xuống và cho môi trường acid:

Al3+ + 3H2O Al(OH)3↓ + 3H+

H+ sinh ra phản ứng với với gỉ sét trên inox, làm sạch inox.

Câu hỏi thảo luận 19 trang 19 Hóa học 11: Giải thích vì sao quá trình thuỷ phân ion CO32- trong nước làm tăng pH của nước.

Quảng cáo

Lời giải:

Phương trình thuỷ phân CO32- được biểu diễn đơn giản như sau:

CO32-+H2OHCO3-+OH-

Quá trình thuỷ phân này sinh ra OH- làm tăng pH của nước.

Vận dụng trang 19 Hóa học 11: Khi mưa nhiều ngày liên tục có thể làm cho pH của nước ở ao, hồ giảm xuống dưới 6,5 và người ta thường rắc vôi bột để điều chỉnh pH. Giải thích.

Lời giải:

Vôi bột: CaO.

Vôi bột tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca(OH)2.

Ca(OH)2 là base, sẽ trung hoà bớt acid trong nước ao, hồ, làm tăng pH của nước ao, hồ.

Bài 1 trang 19 Hóa học 11: Một dung dịch có [OH-] = 2,5 × 10-10 M. Tính pH và xác định môi trường của dung dịch này.

Quảng cáo

Lời giải:

[H+]=Kw[OH-]=10-142,5x10-10=4x10-5M

pH = -log[H+] = 4,4.

Dung dịch có môi trường acid do pH < 7.

Bài 2 trang 19 Hóa học 11: Tính pH của dung dịch thu được sau khi trộn 40 mL dung dịch HCl 0,5 M với 60 mL dung dịch NaOH 0,5 M.

Lời giải:

Ta có: nHCl = 0,04.0,5 = 0,02 mol; nNaOH = 0,06.0,5 = 0,03 mol.

Phương trình hoá học:

NaOH + HCl → NaCl + H2O

0,03 0,02 mol

Theo phương trình hoá học có NaOH dư 0,01 mol;

NaOH → Na+ + OH-

[OH-] = 0,010,1=0,1M[H+]=10-13MpH=13

Quảng cáo

Bài 3 trang 19 Hóa học 11: Một mẫu dịch vị có pH = 2,5. Xác định nồng độ mol của ion H+ trong mẫu dịch vị đó.

Lời giải:

[H+] = 10-pH = 10-2,5 = 3,16.10-3M.

Bài 4 trang 19 Hóa học 11: Viết phương trình điện li của các chất: H2SO4, Ba(OH)2, Al2(SO4)3.

Lời giải:

Phương trình điện li

H2SO4 → H+ + HSO4-

HSO4- H+ + SO42-

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-

Bài 5 trang 19 Hóa học 11: Ở các vùng quê, người dân thường dùng phèn chua để làm trong nước nhờ ứng dụng của phản ứng thuỷ phân ion Al3+. Giải thích. Chất hay ion nào là acid, là base trong phản ứng thuỷ phân Al3+?

Lời giải:

Phèn chua hay phèn nhôm – kali có công thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.

Khi hoà tan phèn chua trong nước phân li ra ion Al3+:

K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O → 2K+ + 2Al3+ + 4SO42- + 24H2O.

Ion Al3+ dễ bị thuỷ phân trong nước tạo thành Al(OH)3 không tan ở dạng keo kéo theo các chất bẩn lơ lửng trong nước lắng xuống do đó có tác dụng làm trong nước.

Phương trình phản ứng thuỷ phân: Al3+ + 3H2O Al(OH)3↓ + 3H+.

Trong phản ứng thuỷ phân Al3+ đóng vai trò là acid.

Lời giải Hóa 11 Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 11, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên