Giải Hóa học 11 trang 153 Kết nối tri thức

Với Giải Hóa học 11 trang 153 trong Bài 25: Ôn tập chương 6 Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Hóa 11 trang 153.

Giải Hóa học 11 trang 153 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Câu hỏi 1 trang 153 Hóa học 11: Cho bốn hợp chất sau: ethanol, propanal, acetone, acetic acid.

a) Chất nào trong các chất trên có nhiệt độ sôi cao nhất?

b) Trình bày cách phân biệt các chất trên bằng phương pháp hoá học.

Lời giải:

a) Trong 4 chất trên acetic acid có nhiệt độ sôi cao nhất. Do phân tử acetic acid chứa nhóm carbonyl phân cực, các phân tử carboxylic acid liên kết hydrogen với nhau tạo thành dạng dimer hoặc dạng liên phân tử.

b) Cách phân biệt: ethanol, propanal, acetone, acetic acid:

- Trích mẫu thử.

- Cho vào mỗi mẫu thử 1 mẩu quỳ tím:

+ Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → acetic acid (CH3COOH).

+ Quỳ tím không đổi màu → ethanol, propanal, acetone (nhóm I).

- Cho từng mẫu thử ở nhóm I tác dụng với Na:

+ Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra → ethanol (C2H5OH).

Phương trình hoá học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2.

+ Không hiện tượng → propanal, acetone (nhóm II).

Quảng cáo

- Cho từng mẫu thử ở nhóm II tác dụng với dung dịch bromine:

+ Dung dịch bromine nhạt dần đến mất màu → propanal.

Phương trình hoá học:

CH3 – CH2 – CHO + Br2 + H2O → CH3 – CH2 – COOH + 2HBr.

+ Không hiện tượng → acetone.

Câu hỏi 2 trang 153 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde, ketone có công thức phân tử C4H8O và carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2.

Lời giải:

Các aldehyde, ketone có công thức phân tử C4H8O:

- Hợp chất aldehyde:

CH3 – CH2 – CH2 – CHO: butanal;

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde, ketone: 2 – methylpropanal;

Quảng cáo

- Hợp chất ketone:

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde, ketone: butanone.

Carboxylic acid có công thức phân tử C4H8O2

CH3 – CH2 – CH2 – COOH: butanoic acid;

Viết công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các aldehyde, ketone: 2 – methylpropanoic acid.

Câu hỏi 3 trang 153 Hóa học 11: Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có tên gọi dưới đây.

a) 3-methylbutanal;

b) pentan-2-one;

c) pentanoic acid;

d) 2-methylbutanoic acid.

Lời giải:

a) 3-methylbutanal:

Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có tên gọi dưới đây.  3-methylbutanal pentan-2-one

Quảng cáo

b) pentan-2-one:

Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có tên gọi dưới đây.  3-methylbutanal pentan-2-one

c) pentanoic acid: CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – COOH.

d) 2-methylbutanoic acid.

Viết công thức cấu tạo của các hợp chất có tên gọi dưới đây.  3-methylbutanal pentan-2-one.

Câu hỏi 4 trang 153 Hóa học 11: Hãy viết các phương trình hoá học để chứng minh các aldehyde vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử.

Lời giải:

- Phương trình hoá học chứng minh aldehyde có tính oxi hoá:

CH3CHO + H2 to,Ni CH3CH2OH

- Phương trình hoá học chứng minh aldehyde có tính khử:

CH3CHO + 2[Ag(NH3)2]OH to CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O.

Lời giải Hóa 11 Bài 25: Ôn tập chương 6 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 11, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên