25 Bài tập về carbonic acid và Muối carbonate cực hay (có lời giải)
Với 25 Bài tập về carbonic acid và Muối carbonate có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm Bài tập về carbonic acid và Muối carbonate.
25 Bài tập về carbonic acid và Muối carbonate cực hay (có lời giải)
Câu 1 . Nhận xét nào sau đây không đúng về carbonic acid?
A. Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng.
B. Dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.
C. Là axit hai nấc.
D. Là chất điện li mạnh.
Lời giải:
Đáp án D
Carbonic acid là chất điện li yếu. Trong dung dịch phân li hai nấc:
Câu 2 . Nhận xét nào sau đây không đúng về muối carbonate?
A. Là muối của carbonic acid.
B. Muối carbonate của các kim loại kiềm đều tan.
C. Đa số muối hydrocarbon?t đều tan.
D. Muối carbonate đều bền với nhiệt.
Lời giải:
Đáp án D
Chỉ có muối carbonate trung hòa của kim loại kiềm bền với nhiệt.
Câu 3 . Chất nào sau đây được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit?
A. CaCO3.
B. Na2CO3.
C. NaHCO3.
D. NH4HCO3.
Lời giải:
Đáp án C
NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
Câu 4 . Phản ứng nào sau đây là đúng?
Lời giải:
Đáp án A
B sai vì muối carbonate của kim loại kiềm không bị nhiệt phân hủy.
C sai vì
D sai vì Cu đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên không đẩy được Mg ra khỏi muối.
Câu 5 . Chất nào sau đây vừa tác dụng được với NaOH, vừa tác dụng được với HCl?
A. Na2CO3.
B. NH4Cl.
C. NaHCO3.
D. Mg.
Lời giải:
Đáp án C
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑+ H2O
Câu 6 . Thể tích khí ở đktc thoát ra khi cho 10,6g Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư HCl là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Lời giải:
Đáp án B
Câu 7 . Nhỏ từ từ một vài giọt Na2CO3 vào ống nghiệm có chứa 1ml Ba(OH)2 thu được kết tủa có màu
A. trắng.
B. đen.
C. vàng.
D. nâu đỏ.
Lời giải:
Đáp án A
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3(↓)
BaCO3(↓) trắng
Câu 8 . Cho 0,56g KOH hòa tan vào nước được dung dịch X. Lượng dung dịch X trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaHCO3. Khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 1,58 gam.
B. 1,22 gam.
C. 0,78 gam.
D. 1,26 gam.
Lời giải:
Đáp án B
Câu 9 . Cho 0,84 gam NaHCO3 phản ứng với một lượng nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 1,58 gam.
B. 0,5 gam.
C. 0,78 gam.
D. 1,00 gam.
Lời giải:
Đáp án B
Câu 10 . Nhóm nào sau đây gồm các muối không bị nhiệt phân ?
A. CaCO3, Na2CO3, KHCO3.
B. Na2CO3, K2CO3, Li2CO3.
C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, KHCO3.
D. K2CO3, KHCO3, Li2CO3.
Lời giải:
Đáp án B
Muối carbonate trung hòa của kim loại kiềm (Li, Na, K …) không bị nhiệt phân.
Câu 11 . Có hỗn hợp A gồm 3 muối NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 gam hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi thu được 16,2 chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl thu được 2,24 lít (đktc) khí. Khối lượng của NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2 lần lượt là
A. 8,69g, 16,2g và 10,64g.
B. 10,64g, 16,2g và 8,69g.
C. 6,89g, 10,64g và 31,27g.
D. 8,69g, 10,64g và 16,2g.
Lời giải:
Đáp án A
Gọi số mol của NH4HCO3, NaHCO3 và Ca(HCO3)2 lần lượt là x, y, z mol
Ta có : 79x + 84y + 162z = 48,8 (1)
PTHH:
Ta có : y = 0,1 mol (3)
Từ (1),( 2), (3) ta có : x = 0,11; y = 0,1 và z = 0,19
→ mNH4HCO3 = 0,11.79 = 8,69 gam;
mNaHCO3 = 0,1.162 = 16,2 gam;
mCaO = 0,19.56 = 10,64 gam
Câu 12 . Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,112.
B. 1,12.
C. 2,24.
D. 0,224.
Lời giải:
Đáp án A
nHCl = 0,2.1 = 0,2 mol; nNa2CO3 = 1,5.0,1 = 0,15 mol; nKHCO3 = 1.0,1 = 0,1 mol
Phương trình hóa học:
Sau phản ứng (1) nHCl = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol; nHCO3- = 0,1 + 0,15 = 0,25 mol.
Câu 13 . Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,02.
B. 0,03.
C. 0,015.
D. 0,01.
Lời giải:
Đáp án D
nHCl = 0,03.1 = 0,03 mol; nNa2CO3 = 0,2.0,1 = 0,02 mol; nNaHCO3 = 0,2.0,1 = 0,02 mol
Phản ứng xảy ra theo thứ tự sau:
Sau phản ứng (1) nHCl = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol; nHCO3- = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol.
Vậy số mol CO2 là 0,01 mol.
Câu 14 . Cho dung dịch Ca(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2; Ca(NO3)2; NaOH; Na2CO3. Số trường hợp có kết tủa là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Lời giải:
Đáp án C
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3↓ + 2NaHCO3
Câu 15 . Cho 15g hỗn hợp 3 muối gồm Na2CO3, K2CO3, MgCO3 tác dụng hết với dd H2SO4 dư thu được 2,8 lít CO2 (đktc) và dd X. Khối lượng muối trong dd X là
A. 21,00gam.
B. 19,50 gam.
C.17,25gam.
D. 24,00gam.
Lời giải:
Đáp án B
nkhí = 2,8 : 22,4 = 0,125 mol ; đặt muối ban đầu có dạng MnCO3
Áp dụng tăng giảm khối lượng ta có:
Cứ 1 mol muối MnCO3 tạo thành 1 mol MnSO4 khối lượng tăng 96 – 60 = 36g.
→ Cứ 0,125 mol muối MnCO3 tạo thành 0,125 mol MnSO4 khối lượng tăng 36.0,125 = 4,5 gam.
→ mx = 15 + 4,5 = 19,5 gam.
Câu 16 . Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 còn lại là tạp chất trơ. Nung m gam đá này một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn. Hiệu suất phân hủy CaCO3 là
A. 72,5%.
B. 50%.
C. 62,5%.
D. 97,5%.
Lời giải:
Đáp án C
Khối lượng CaCO3 trong đá vôi: 80%.m = 0,8m.
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có:
mcr trước = mcr sau + mCO2
→ m = 0,78m + 44a → a = 0,005m
Câu 17 . Dãy gồm các chất vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2.
B. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2.
C. KHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3.
D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2.
Lời giải:
Đáp án C
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 + 2H2O
2KHCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + K2CO3 +2H2O
KHCO3 + HCl → KCl + CO2↑ + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Câu 18 . Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là các chất nào sau đây?
A. NaOH và NaClO.
B. Na2CO3 và NaClO.
C. NaClO3 và Na2CO3.
D. NaOH và Na2CO3.
Lời giải:
Đáp án D
Câu 19 . Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,08 và 4,8.
B. 0,04 và 4,8.
C. 0,14 và 2,4.
D. 0,07 và 3,2.
Lời giải:
Đáp án A.
+) Trường hợp 1: 1 lít dung dịch X tác dụng với BaCl2
+) Trường hợp 2: 1 lít dung dịch X tác dụng với CaCl2
n↓ = 0,07 > n (CO32-) → trong dung dịch X còn HCO3-
2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O
Số mol HCO3- dư trong 1 lít dung dịch = 2 (0,07 – 0,06) = 0,02 mol.
Số mol NaOH phản ứng với 1 lít dung dịch NaHCO3 = số mol CO32- = 0,06 mol
→ m = 2.0,06.40 = 4,8 gam.
Số mol HCO3- trong 1 lít dung dịch = 0,06 + 0,02 = 0,08 mol
→ a = 0,08 : 1 = 0,08 M.
Câu 20 . Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là
A. V = 22,4(a - b).
B. V = 11,2(a - b).
C. V = 11,2(a + b).
D. V = 22,4(a + b).
Lời giải:
Đáp án A
Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa (CaCO3)
X có chứa NaHCO3.
Từ đó ta có các phản ứng:
Câu 21 . Cho 9,125 gam muối hydrocarbon?t của kim loại hóa trị II, phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hydrocarbon?t là
A. NaHCO3.
B. Ca(HCO3)2.
C. Ba(HCO3)2.
D. Mg(HCO3)2.
Lời giải:
Đáp án D
Đặt công thức muối hydrocarbon?t là R(HCO3)2
R(HCO3)2 + H2SO4 → RSO4 + 2CO2+ 2H2O
Theo PT ta thấy:
→ R là Mg→ Muối Mg(HCO3)2.
Câu 22 . Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,7.
B. 39,4.
C. 17,1.
D. 15,5.
Lời giải:
Đáp án A
Số mol Ba(OH)2 = 0,2 mol.
mBaCO3 = 0,1.197 = 19,7 gam
Câu 23 . Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,6.
B. 1,2.
C. 1,0.
D. 1,4.
Lời giải:
Đáp án D
nCO2 = 0,1 mol; nK2CO3 = 0,02 mol; nKOH = 0,1x mol; nBaCO3 = 0,06 mol.
Ta thấy: nCO2 + nK2CO3 = 0,1 + 0,02 > nBaCO3 = 0,06 mol → Xảy ra 2 PT:
CO2 + OH- → HCO3- (1)
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O (2)
Bảo toàn nguyên tố C: nCO2 + nK2CO3 = nHCO3- + nBaCO3
→ nHCO3- = 0,1 + 0,02 – 0,06 = 0,06 mol
→ ∑nOH- (1) +(2) = nHCO3- + 2 (nBaCO3 - nK2CO3) = 0,06 + 2. (0,06 – 0,02) = 0,14 mol
→ CM = n : V = 0,14 : 0,1 = 1,4 M
Câu 24 . Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A. 40%.
B. 50%.
C. 84%.
D. 92%.
Lời giải:
Đáp án D
Câu 25 . Nung 13,4 gam hỗn hợp 2 muối carbonate của 2 kim loại hóa trị II, thu được 6,8 gam chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75 ml dung dịch NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là
A. 5,8 gam.
B. 6,5 gam.
C. 4,2 gam.
D. 6,3 gam.
Lời giải:
Đáp án D
Gọi công thức chung của hai muối carbonate kim loại hóa trị II là RCO3
RCO3 → RO + CO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mCO2 = mRCO3 - mRO = 13,4 - 6,8 = 6,6 (g)
⇒ nCO2 = 0,15 mol
Ta có: nNaOH = 0,075 mol
dư, tạo muối NaHCO3
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 11 có trong đề thi Tốt nghiệp THPT khác:
- Bài tập về carbon monoxide (CO) cực hay (có lời giải)
- Bài tập về Cacbon (C) cực hay (có lời giải)
- Bài tập về CO2 cực hay (có lời giải)
- Bài tập về Silic (Si) và hợp chất của Silic cực hay (có lời giải)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều