Giải Khoa học tự nhiên 8 trang 75 Cánh diều

Với lời giải KHTN 8 trang 75 trong Bài 14: Khối lượng riêng môn Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập KHTN lớp 8 trang 75.

Giải KHTN 8 trang 75 Cánh diều

Quảng cáo

Thực hành 2 trang 75 KHTN lớp 8:

Chuẩn bị

Thước, cân, khối hộp chữ nhật.

Tiến hành

- Xác định khối lượng m của khối hộp bằng cân (hình 14.2).

- Đo thể tích của khối hộp:

+ Dùng thước đo các kích thước của khối hộp: chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c.

+ Tính thể tích của khối hộp chữ nhật: V=a×b×c

- Tính khối lượng riêng của khối hộp: D=mV=ma×b×c

Chuẩn bị Thước cân khối hộp chữ nhật

Trả lời:

Quảng cáo

Các em tham khảo số liệu dưới đây:

- Xác định khối lượng m của khối hộp nhôm bằng cân: 270 g.

- Đo thể tích của khối hộp:

+ Dùng thước đo các kích thước của khối hộp:

chiều dài a = 10 cm, chiều rộng b = 2 cm, chiều cao c =  5 cm.

+ Tính thể tích của khối hộp chữ nhật: V = a.b.c = 10 . 2 . 5 = 100 cm3

- Tính khối lượng riêng của khối hộp:

D=ma.b.c=270100=2,7g/cm3

Luyện tập 2 trang 75 KHTN lớp 8: Tính khối lượng của một khối nhôm hình hộp chữ nhật, có chiều dài 10 cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 5 cm.

Trả lời:

Thể tích của khối nhôm là 10 . 3 . 5 = 150 cm3

Tra bảng 14.1, ta thấy khối lượng riêng của nhôm là 2700 kg/m3 = 2,7 g/cm3

Quảng cáo

Khối lượng của khối nhôm là:

m=D.V=2,7.150=405g

Câu hỏi 5 trang 75 KHTN lớp 8: Thảo luận, đề xuất cách xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì.

Trả lời:

Cách xác định khối lượng riêng của một vật có hình dạng bất kì bỏ lọt bình chia độ.

- Dùng cân xác định khối lượng m của vật.

- Dùng bình chia độ đo thể tích vật:

+ Đổ nước vào bình chia độ: Đọc giá trị thể tích nước V1.

+ Nhúng ngập vật vào nước trong bình chia độ: Đọc giá trị thể tích V2.

Vvật = V2 – V1

- Sử dụng công thức tính khối lượng riêng: D=mV2V1

Thực hành 3 trang 75 KHTN lớp 8:

Chuẩn bị

Cân, viên đá (sỏi), ống đong, nước.

Quảng cáo

Tiến hành

- Dùng cân xác định khối lượng m của viên đá.

- Đo thể tích của vật:

+ Đổ nước vào ống đong, đọc giá trị thể tích nước V1.

+ Nhúng ngập viên đá vào nước trong ống đong, đọc giá trị thể tích V2 (hình 14.3).

+ Tính thể tích viên đá cuội: V = V2 – V1.

- Tính khối lượng riêng của viên đá cuội: D=mV=mV2V1

Chuẩn bị Cân viên đá sỏi ống đong nước

Trả lời:

- Dùng cân xác định khối lượng m của viên đá: m = 15,6 g

- Đo thể tích của vật:

+ Đổ nước vào ống đong, đọc giá trị thể tích nước V1 = 210 cm3.

+ Nhúng ngập viên đá vào nước trong ống đong, đọc giá trị thể tích V2 = 220 cm3

+ Tính thể tích viên đá cuội: V = V2 – V1 = 220 – 210 = 10 cm3.

- Tính khối lượng riêng của viên đá: D=mV2V1=15,610=1,56g/cm3

Lời giải KHTN 8 Bài 14: Khối lượng riêng Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải KHTN lớp 8 Cánh diều của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung và hình ảnh sách giáo khoa Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 8 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên