Giải Kinh tế Pháp luật 10 trang 45 Cánh diều

Với Giải Kinh tế Pháp luật 10 trang 45 trong Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh Kinh tế và Pháp luật lớp 10 Cánh diều hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập KTPL 10 trang 45.

Giải Kinh tế Pháp luật 10 trang 45 Cánh diều

Câu hỏi trang 46 Kinh tế và Pháp luật 10:

Tình huống. Gia đình Lan là hộ chuyên canh rau ở vùng ngoại thành. Do sản xuất với quy mô nhỏ và bố mẹ Lan phải tự tiêu thụ nên thu nhập thấp, không ổn định. Những năm gần đây, ở quê Lan xuất hiện mô hình hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp chuyên cung cấp rau, thịt an toàn, mang lại hiệu quả kinh tế ổn định cho các xã viên. Nhiều hộ gia đình xung quanh nhà Lan đã tham gia hợp tác xã, được cán bộ hỗ trợ về kỹ thuật, cách phòng trừ sâu bệnh và hợp tác xã đứng ra thu mua sản phẩm. Gia đình Lan băn khoăn không biết có nên tham gia hợp tác xã hay không.

Em hãy đọc tình huống bên và đưa ra ý kiến của em để giúp gia đình Lan lựa chọn mô hình sản xuất kinh doanh phù hợp.

Quảng cáo

Lời giải:

- Theo em, gia đình Lan nên lựa chọn mô hình sản xuất kinh doanh hợp tác xã như các hộ gia đình khác.

- Vì: khi tham gia hợp tác xã, gia đình Lan sẽ được cán bộ hỗ trợ về kỹ thuật, cách phòng trừ sâu bệnh và hợp tác xã đứng ra thu mua sản phẩm tạo ra sản phẩm an toàn, mang lại hiệu quả kinh tế ổn định cho gia đình thay vì tự sản xuất với quy mô nhỏ tạo ra thu nhập thấp, không ổn định.

Câu hỏi trang 46 Kinh tế và Pháp luật 10: Em hãy đọc thông tin, quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi:

Thông tin 1. Luật Doanh nghiệp 2020, số 59/2020/QH14 (trích)

Điều 4. Giải thích thuật ngữ

10. Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh

11. Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.

Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.

Điều 88. Doanh nghiệp nhà nước

1. Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức quản lý dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, bao gồm:

a) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.

b) Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết, trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần,

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không

hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

Điều 188. Doanh nghiệp tư nhân

1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp

Yêu cầu a) Em hãy căn cứ vào thông tin 1 để xác định đặc điểm về pháp lý của doanh nghiệp.

Yêu cầu b) Hãy liệt kê các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến ở thông tin trên và cho biết đặc điểm về nguồn gốc hình thành vốn của từng loại hình doanh nghiệp đó. Ngoài các loại hình trên, em còn biết các loại hình doanh nghiệp nào khác?

Yêu cầu a) Em hãy phân biệt các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến ở thông tin trên.

Quảng cáo


Lời giải:

Yêu cầu a) Đặc điểm về pháp lý của doanh nghiệp: mỗi doanh nghiệp đều có tên riêng, có tải sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật.

Yêu cầu b)

- Các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến ở thông tin trên và đặc điểm về nguồn gốc hình thành vốn của từng loại hình doanh nghiệp đó là:

+ Doanh nghiệp nhà nước: Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên: tổng giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty. Các thành viên phải góp đủ số vốn này trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc một thời hạn nhỏ hơn.

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên: do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ.

+ Công ty cổ phần được chia thành: vốn chủ sở hữu (vốn tự có) và vốn tín dụng (vốn vay). Vốn chủ sở hữu: là nguồn vốn thuộc sở hữu của công ty, được hình thành từ nguồn đóng góp của cổ đông và vốn do công ty cổ phần tự bổ sung từ lợi nhuận của công ty; Vốn tín dụng: là nguồn vốn hình thành từ việc đi vay dưới các hình thức khác nhau: vay ngân hàng, vay của các tổ chức, cá nhân khác hoặc vay bằng cách phát hành trái phiếu.

+ Doanh nghiệp tư nhân: tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp

- Ngoài các loại hình trên, em còn biết loại hình doanh nghiệp khác như: công ty hợp danh.

Yêu cầu c) Phân biệt các loại hình doanh nghiệp được nhắc đến ở thông tin trên:

- Công ty TNHH một thành viên:

+ Định nghĩa: là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu

+ Thành viên: Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân

+ Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản:trong phạm vi vốn điều lệ

+ Tư cách pháp nhân:

- Công ty TNHH hai thành viên:

+ Định nghĩa: là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.

+ Thành viên: Có thể là cá nhân hoặc pháp nhân; từ 2 đến 50 thành viên

+ Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản: Trong phạm vi số vốn góp

+ Tư cách pháp nhân:

- Công ty cổ phần:

+ Định nghĩa: là doanh nghiệp, trong đó: vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân, số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa; cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

+ Thành viên: ít nhất 03 cổ đông, số lượng không hạn chế; Cổ đông có thể là cá nhân hoặc pháp nhân…

+ Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản: trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp

+ Tư cách pháp nhân:

- Doanh nghiệp tư nhân:

+ Định nghĩa: là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp

+ Thành viên: do một cá nhân làm chủ. Mỗi cá nhân chỉ được thành lập 01 doanh nghiệp tư nhân

+ Trách nhiệm về nghĩa vụ tài sản: Chịu trách nhiệm bằng tất cả tài sản của mình

+ Tư cách pháp nhân: không

Câu hỏi trang 46 Kinh tế và Pháp luật 10:

a) Em hãy quan sát hình ảnh trên và cho biết các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; nhận xét về xu hướng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

Em hãy quan sát hình ảnh trên và cho biết các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

b) Theo em, nếu căn cứ vào quy mô thì có thể phân chia doanh nghiệp thành các loại nào?

Quảng cáo

Lời giải:

Yêu cầu a)

- Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; Công nghiệp và xây dựng; Dịch vụ.

- Xu hướng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là: Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất chiếm 67,5%; tiếp đến là Công nghiệp và xây dựng chiếm 31,4%; Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất với 1,1,%.

Yêu cầu b) Theo em, nếu căn cứ vào quy mô thì có thể phân chia doanh nghiệp thành các loại: doanh nghiệp vừa nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp lớn.

Lời giải bài tập Kinh tế Pháp luật lớp 10 Bài 7: Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Kinh tế Pháp luật lớp 10 Cánh diều hay, ngắn gọn khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên