Giải Lịch sử lớp 6 trang 64 Kết nối tri thức

Với Giải Lịch sử lớp 6 trang 64 trong Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc Lịch sử lớp 6 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Lịch sử lớp 6 trang 64.

Giải Lịch sử lớp 6 trang 64 Kết nối tri thức

Câu hỏi 5 trang 64 Lịch Sử lớp 6: Quan sát hình 6, 7, 8 và dựa vào thông tin trong mục a, em hãy mô tả đời sống vật chất (nguồn lương thực, nơi ở, phương tiện đi lại, trang phục, đồ trang sức...) của người Việt cổ.

Quan sát hình 6, 7, 8 và dựa vào thông tin trong mục a, em hãy mô tả đời sống vật chất

Quảng cáo

Lời giải:

- Đời sống vật chất của người Việt cổ:

+ Nguồn lương thực: gạo nếp, gạo tẻ, rau, muối, mắm cá…

+ Cư dân chủ yếu ở nhà sàn được dựng bằng tre, nứa, lá, gỗ…

+ Phương tiện đi lại trên sông chủ yếu là thuyền.

+ Người Việt cổ ngày thường để tóc ngang vai, búi tó hoặc tết tóc kiểu đuôi sam. Nam đóng khố, cởi trần, đi chân đất, nữ mặc váy, mặc yếm.

+ Vào dịp lễ hội, người Việt cổ có thể đội thêm mũ lông chim, đeo trang sức )vòng tay, hạt chuỗi, khuyên tai…).

Câu hỏi 6 trang 64 Lịch Sử lớp 6: Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là gì?

Quảng cáo

Lời giải:

- Những nghề sản xuất chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là:

+ Nông nghiệp trồng lúa nước và các cây hoa màu.

+ Nghề luyện kim (đúc đồng, rèm sắt…).

Câu hỏi 7 trang 64 Lịch Sử lớp 6: Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.

Quảng cáo

Lời giải:

- Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang, Âu Lạc:

+ Về tín ngưỡng:

  • Có tục thờ cúng tổ tiên; sùng bái tự nhiên (thờ núi, sông, Mặt Trăng; Mặt Trời…).
  • Người chết được chôn cất trong thạp, bình, mộ thuyền, mộ cây kèm theo công cụ lao động hoặc đồ dùng sinh hoạt.

+ Về phong tục – tập quán: người Việt cổ có tục xăm mình, nhuộm răng đen, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh giầy.

+ Nhiều lễ hội được tổ chức trong năm. Trong những ngày lễ hội, mọi người thích hóa trang, nhảy múa, ca hát trong tiếng khèn, tiếng trống đồng náo nức. Các chàng trai đấu vật hoặc đua thuyền trên sông.

Luyện tập và Vận dụng 1 trang 64 Lịch Sử lớp 6: Hãy ghi lại những thông tin cơ bản nhất về hai nhà nước Văn Lang và Âu Lạc theo các gợi ý sau thời gian thành lập - kết thúc; kinh đô; tổ chức bộ máy nhà nước, một số truyền thuyết dân gian có liên quan.

Quảng cáo

Lời giải:


Nhà nước Văn Lang

Nhà nước Âu Lạc

Thời gian thành lập

- Khoảng thế kỉ VII TCN

- Khoảng năm 208 TCN

Thời gian kết thúc

- Khoảng thế kỉ III TCN

- Khoảng năm 179 TCN

Kinh đô

- Phong Châu (Phú Thọ)

- Phong Khê (Đông Anh, Hà Nội)

Tổ chức bộ máy 

nhà nước

- Đứng đầu nhà nước là vua, nắm giữ mọi quyền hành.

- Giúp việc cho vua là các lạc hầu và Lạc tướng.

- Lạc tướng đứng đầu các bộ; Bồ chính (già làng) đứng đầu các chiềng, chạ.

- Tổ chức bộ máy nhà nước cơ bản giống với nhà nước Văn Lang nhưng chặt chẽ hơn:

+ Vua nắm giữ nhiều quyền hành và có vị thế cao hơn trong việc trị nước.

+ Có quân đội mạnh, vũ khí tốt; có thành Cổ Loa kiên cố, vững chắc.

Một số truyền thuyết 

dân gian có liên quan

- Truyền thuyết con rồng cháu tiên.

- Truyền thuyết Sơn tinh, Thủy tinh

- Sự tích bánh chưng – bánh giày

- Sự tích trầu cau

- Sự tích quả dưa hấu

- Truyền thuyết An Dương Vương và Mỵ Châu - Trọng Thủy.

Luyện tập và Vận dụng 2 trang 64 Lịch Sử lớp 6: Nêu một số thành tựu tiêu biểu của thời đại Văn Lang - Âu Lạc. Viết một đoạn văn ngắn giới thiệu về thành tựu mà em thích nhất

Lời giải:

- Một số thành tựu tiêu biểu của thời đại Văn Lang – Âu Lạc:

+ Trống đồng.

+ Thành Cổ Loa.

+ Nỏ Liên Châu.

- Giới thiệu về Nỏ liên Châu:

+ Nỏ Liên Châu là vũ khí đặc sắc của nước Âu Lạc. Tương truyền, nỏ :iên Châu do Cao Lỗ (vị tướng của An Dương Vương) chế tạo, có thể bắn một lần được nhiều phát, các mũi tên đều được bịt đồng sắc nhọn (có 3 cạnh).

+ Lẫy nỏ là bộ phận quan trọng nhất của nỏ Liên Châu. Trong truyền thuyết, lẫy nỏ làm bằng móng rùa thần, nhưng theo các nhà nghiên cứu thì có thể rùa là con vật linh thiêng được cư dân Việt tôn thờ nên đã gắn sức mạnh của vị thần cho loại vũ khí "bảo bối" của mình nhằm làm tăng thêm sức mạnh thần kì của thứ vũ khí ấy. Thực tế, lẫy có thể được chế bằng đồng, bằng sừng hoặc gỗ cứng, hình dáng của nó gần như móng rùa. Nó được cấu tạo với nhiều chi tiết lắp vào nhau nên chiếc nỏ còn được gọi là "liên cơ". Bình thường, dây nỏ được căng lên, cài lại, khi bắn thì dùng ngón tay kéo lùi nút lẫy để dây bật, đẩy tung những cánh tên lao như gió cuốn.

Để một lúc bật lẫy nỏ cho nhiều mũi tên cùng bay ra, có ý kiến cho rằng tướng quân Cao Lỗ đã nghĩ cách làm rộng thân nỏ, xẻ chéo nhiều rãnh, đặt những mũi tên chụm lại để khi bật lẫy, mũi tên theo rãnh bay đi. 

+ Sức mạnh của nỏ Liên Châu đã được ghi lại trong sách Lĩnh Nam chích quái như sau: “cứ đem nỏ ra chĩa vào quân giặc là chúng không dám tới gần”.

Luyện tập và Vận dụng 3 trang 64 Lịch Sử lớp 6: Lễ hội Đền Hùng được tổ chức vào ngày 10-3 âm lịch hàng năm có ý nghĩa như thế nào?

Lời giải:

- Ý nghĩa của việc tổ chức Lễ hội Đền Hùng vào ngày 10/3 âm lịch hằng năm:

+ Tưởng nhớ công lao của các vị vua Hùng; thể hiện truyền thống “uống nước nhớ nguồn”, hướng về nguồn cội của dân tộc Việt Nam.

+ Thể hiện niềm tự hào dân tộc (về nguồn gốc con rồng cháu tiên) đồng thời nhắc nhở chúng ta phải tìm hiểu thấu đáo bản sắc dân tộc, nguồn cội của tổ tiên; lịch sử dựng nước và giữ nước của cha ông; từ đó hình thành được ở mỗi người ý thức gìn giữ, phát huy các giá trị, thành quả tốt đẹp do thế hệ đi trước để lại.

+ Tổ chức Lễ Giỗ Tổ - Lễ hội Đền Hùng còn là dịp quan trọng để quảng bá ra thế giới về một di sản văn hóa vô cùng giá trị, độc đáo, đã tồn tại hàng nghìn năm, ăn sâu vào tâm hồn và tình cảm của mỗi người dân Việt.

Lời giải bài tập Lịch sử lớp 6 Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Lịch sử lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam). Bản quyền lời giải bài tập Lịch Sử lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 6 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên