Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 5 (có đáp án): Xã hội nguyên thủy
Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 5: Xã hội nguyên thủy có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.
Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 5 (có đáp án): Xã hội nguyên thủy
Câu 1. Hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ là
A. bầy người nguyên thủy.
B. công xã thị tộc.
C. nhà nước.
D. làng, bản.
Câu 2. Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của
A. vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. Người hiện đại.
Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của Người tối cổ (SGK Lịch Sử 6/ trang 20).
Câu 3. Người tối cổ đã biết
A. mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.
B. chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…
C. dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.
D. ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không đúng khi mô tả về bầy người nguyên thủy?
A. Sống thành từng bầy khoảng vài chục người.
B. Có người đứng đầu mỗi bầy người.
C. Nhiều bầy người sống cạnh nhau tạo thành bộ lạc.
D. Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.
Câu 5. Công xã thị tộc là hình thức tổ chức xã hội của
A. vượn người.
B. Người tối cổ.
C. Người tinh khôn.
D. người vượn.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của Người tinh khôn?
A. Mài đá để tạo thành công cụ sắc bén hơn.
B. Chế tạo cung tên, làm đồ gốm, dệt vải…
C. Dựng lều bằng cành cây hoặc xương thú.
D. Ghè đẽo đá làm công cụ, tạo ra lửa.
Câu 7. Nhiều thị tộc họ hàng, sống cạnh nhau đã tạo thành
A. bầy người nguyên thủy.
B. bộ lạc.
C. nhà nước.
D. xóm làng.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về đời sống tinh thần của Người nguyên thủy?
A. Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.
B. Vẽ tranh trên vách đá.
C. Chôn cất người chế cùng với đồ tùy táng.
D. Tín ngưỡng thờ thần – vua.
Câu 9. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đời sống vật chất của Người tinh khôn?
A. Biết trồng trọt, thuần dưỡng động vật.
B. Sinh sống trong các hang động, mái đá.
C. Làm đồ trang sức bằng đá, đất nung.
D. Chôn cất người chế cùng với đồ tùy táng.
Câu 10. Ở Việt Nam, dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai được hình thành từ nền văn hóa nào dưới đây?
A. Bắc Sơn.
B. Hòa Bình.
C. Quỳnh Văn.
D. Đồng Đậu.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không đúng khi mô tả về đời sống vật chất của người nguyên thủy ở Việt Nam?
A. Sống trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều bằng cỏ khô.
B. Dùng tre, gỗ, xương… để làm mũi tên, mũi lao.
C. Làm đồ trang sức từ đất nung, đá, vỏ ốc biển.
D. Mài đá để tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau, như: rìu, bôn…
Câu 12. Nội dung nào sau đây đúng khi mô tả về đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam?
A. Làm đồ trang sức từ đất nung, đá, vỏ ốc biển.
B. Dùng tre, gỗ, xương… để làm mũi tên, mũi lao.
C. Mài đá để tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau, như: rìu, bôn…
D. Sống trong các hang động, mái đá hoặc các túp lều bằng cỏ khô.
Câu 13. Nội dung nào sau đây không đúng khi mô tả về đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Việt Nam?
A. Chôn cất người chết cùng với công cụ và đồ trang sức.
B. Vẽ tranh trên vách đá; biết chế tạo nhạc cụ.
C. Làm đồ trang sức từ đất nung, đá, vỏ ốc biển.
D. Mài đá để tạo ra nhiều loại công cụ khác nhau, như: rìu, bôn…
Câu 14. Xã hội nguyên thủy trải qua hai giai đoạn là
A. bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc.
B. thị tộc và bộ lạc.
C. công xã thị tộc và nhà nước.
D. Bầy người nguyên thủy và nhà nước.
Câu 15. Trong đời sống tinh thần, Người tinh khôn đã có tục
A. thờ thần – vua.
B. chôn cất người chết.
C. xây dựng nhà cửa.
D. lập đền thờ các vị vua.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 6: Sự biến chuyển và phân hóa của xã hội nguyên thủy
Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Bài 9: Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VII
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử 6 Kết nối tri thức
- Giải Lịch Sử 6 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải SBT Lịch Sử 6 Kết nối tri thức
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Lịch Sử và Địa Lí lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam). Bản quyền lời giải bài tập Lịch Sử lớp 6 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT