Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc Bộ

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Bài 9: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc Bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 4.

Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc Bộ

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Câu 1. Điền đáp án đúng vào chỗ trống.

Quảng cáo

Năm 2020, số dân của vùng Đồng bằng Bắc Bộ là hơn …………………triệu người.

Câu 2. Chọn đáp án đúng.

Dân cư ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người .

Quảng cáo

Câu 3. Quan sát lược đồ sau.

Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc Bộ

Chọn đáp án đúng.

Năm 2020, những tỉnh (thành phố) có mật độ dân số trên 1 500 người/km2.

Câu 4. Quan sát lược đồ sau.

Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc Bộ

Tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng Bắc Bộ?

A. Thái Bình.

B. Hà Nội.

C. Sóc Trăng.

D. Ninh Bình.

Câu 5. Hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống của vùng Đồng bằng Bắc Bộ là

Quảng cáo

A. chăm sóc và bảo vệ rừng.

B. trồng lúa nước.

C. đánh bắt thuỷ sản.

D. chăn nuôi gia súc, gia cầm.

Câu 6. Chọn đáp án đúng.

Làng nghề là

A. nơi chuyên làm một loại hàng thủ công.

B. nơi giao lưu, trao đổi hàng hoá của cả nước.

C. nơi bán mặt hàng thủ công nước ngoài.

D. nơi trưng bày các hàng hoá quý hiếm.

Câu 7.

Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc Bộ

Nguyên liệu chính để tạo nên đồ gốm, sứ là

A. tơ tằm.

B. đất sét.

C. tre nứa.

D. đá vôi.

Quảng cáo

Câu 8. Hệ thống đê lớn nhất nước ta là

A. đê sông Hồng.

B. đê sông Thái Bình.

C. đê sông Mã.

D. đê sông Cả.

Câu 9. Để ngăn lũ lụt và có thể trồng lúa nhiều vụ trong năm, người dân Đồng bằng Bắc Bộ đã làm gì? 

A. Đắp đê dọc hai bên bờ sông và kè đê kiên cố.

B. Làm nhà vững chắc, có khả năng chống chịu tốt.

C. Xây dựng các công trình thuỷ điện.

D. Xẻ sườn núi thành những bậc phẳng, gọi là ruộng bậc thang.

Câu 10. Vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta?

A. Vì vùng có nhiều du khu lịch sinh thái nổi tiếng, bờ biển dài bao quanh.

B. Vì vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống, giao thông và sản xuất.

C. Vì vùng có nhiều loại tài nguyên khoáng sản để khai thác.

D. Vì vùng có khí hậu mát mẻ quanh năm, lượng mưa ít.

Câu 11. Chọn đúng/sai cho mỗi ý sau.

Vùng Đồng bằng Bắc Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vùng trồng lúa lớn thứ hai của nước ta?

(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)

Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc Bộ

Câu 12. Quan sát hình ảnh sau.

Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc Bộ

Hình ảnh trên đại diện cho làng nghề truyền thống nào?

A. Làng cói Kim Sơn. 

B. Làng miến Cự Đà.

C. Làng lụa Vạn Phúc.

D. Làng tranh Đông Hồ.

Câu 13. Nối tên làng nghề truyền thống với đúng tên sản phẩm thủ công.

Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc Bộ

Câu 14. Sắp xếp các công việc dưới đây theo đúng thứ tự trong quy trình sản xuất lúa nước.

Chọn giống lúa

Chăm sóc lúa

Làm đất

Thu hoạch và bảo quản

Gieo mạ và cấy lúa

Câu 15.

Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 9 (có đáp án): Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng đồng bằng Bắc Bộ

Sắp xếp các công đoạn dưới đây theo đúng thứ tự trong quy trình sản xuất sản phẩm gốm ở Bát Tràng.

Nung gốm

Phơi sấy

Chọn và pha chế đất

Trang trí hoa văn

Tráng men

Tạo dáng gốm

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Soạn, Giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 4 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.