Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều Bài 18: Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào và Vương quốc Cam-pu-chia
Với lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 18: Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào và Vương quốc Cam-pu-chia sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi và làm bài tập Lịch Sử Địa Lí 5.
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều Bài 18: Nước Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào và Vương quốc Cam-pu-chia
Khởi động (trang 84)
Câu hỏi trang 84 Lịch sử và Địa lí 5: Hãy kể tên các quốc gia láng giềng tiếp giáp phía tây của Việt Nam. Chia sẻ những gì em biết về các quốc gia này.
Lời giải:
- Các quốc gia láng giềng tiếp giáp phía Tây của Việt Nam là: Lào và Campuchia.
- Lào quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á, có chung đường biên giới với Việt Nam. Nhưng có một điều đặc biệt là Lào là nước không giáp biển.
- Campuchia nằm ở phía tây nam Việt Nam, có đường biên giới chung dài hơn 900 km. Việt Nam và Campuchia có mối quan hệ láng giềng, hữu nghị và hợp tác tốt đẹp.
Khám phá (trang 84, 85, 86, 87)
Câu hỏi trang 84 Lịch sử và Địa lí 5: Quan sát hình 1, em hãy xác định vị trí địa lí của Lào trên lược đồ.
Lời giải:
- Vị trí địa lí của Lào trên lược đồ là:
+ Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (Lào) nằm ở khu vực Đông Nam Á.
+ Là quốc gia không có biển.
+ Tiếp giáp với năm quốc gia là: Trung Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan, Cam-pu-chia, Việt Nam.
Câu hỏi trang 85 Lịch sử và Địa lí 5:
• Quan sát các hình 1, 2, em hãy trình bày một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên của Lào.
• Đọc thông tin, em hãy trình bày một số đặc điểm cơ bản về dân cư của Lào.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1: Một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên của Lào:
+ Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên. Đồng bằng ven sông nhỏ, hẹp nhưng màu mỡ.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt.
+ Giàu tài nguyên rừng với nhiều gỗ, nhiều voi và động vật quý hiếm như: bò tót, hổ, báo....
♦ Yêu cầu số 2: Đặc điểm cơ bản về dân cư của Lào:
+ Có số dân ít, khoảng 7,5 triệu người (năm 2021).
+ Phần lớn dân cư là dân tộc Lào; một số dân tộc khác là: Khơ Mú, Mông, Thái,...
+ Dân cư phân bố không đều trên lãnh thổ, hầu hết tập trung ở đồng bằng và thung lũng sông Mê Công.
Câu hỏi trang 85 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin và quan sát các hình 3, 4, em hãy mô tả một số công trình tiêu biểu của Lào.
Lời giải:
- Mô tả công trình “cánh đồng Chum”:
+ Cánh đồng Chum là một di khảo cổ trên cao nguyên Khoảng có niên đại từ năm TCN.
+ Nơi đây có 2 000 chiếc chum lớn, nằm rải rác như một bàn chum đều được tạo ra khối đá cổ, chiếc lớn nhất có đường kính tới 3 m khoảng 14 tấn.
+ Miệng các có hình dạng khác.
- Mô tả chùa Xiêng Thông ở Luông Pha-băng:
+ Chùa Xiêng Thông (Wat Xieng Thong) hay còn gọi là Chùa Vàng là một ngôi chùa nằm ở ngã ba sông Mê Kông và sông Nậm Khăn, được xây dựng dưới triều vua Setthathirat năm 1559-1560.
+ Đây được xem là biểu tượng của kiến trúc Phật giáo Lào với những mái ngói cong cong và dát vàng rực rỡ.
+ Ngôi chùa bao gồm nhiều khu vực khác nhau, bao gồm: Sim, Phra That, Hak Phra Mane, Phra Ubosot, Khu vườn.
Câu hỏi trang 86 Lịch sử và Địa lí 5: Quan sát hình 5, em hãy xác định vị trí địa lí của Cam-pu-chia trên lược đồ.
Lời giải:
- Vị trí địa lí của Cam-pu-chia trên lược đồ:
+ Cam-pu-chia là quốc gia thuộc khu vực Đông Nam Á.
+ Tiếp giáp với ba quốc gia là: Lào, Thái Lan, Việt Nam; phía nam giáp biển.
Câu hỏi trang 87 Lịch sử và Địa lí 5:
• Quan sát các hình 5, 6, em hãy trình bày một số đặc điểm cơ bản về tự nhiên của Cam-pu-chia.
• Đọc thông tin, em hãy trình bày một số đặc điểm cơ bản về dân cư của Cam-pu-chia.
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1: Đặc điểm cơ bản về tự nhiên của Cam-pu-chia:
+ Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. Nơi trũng nhất là hồ Tôn-lê Sáp có nhiều tôm, cá.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa với thời gian mùa mưa và mùa khô tương đối bằng nhau.
+ Diện tích rừng còn nhiều; trong rừng có nhiều gỗ và chim, thú quý như: gấu, hổ, báo, hươu,....
♦ Yêu cầu số 2: Đặc điểm cơ bản về dân cư của Cam-pu-chia:
+ Năm 2021, Cam-pu-chia có số dân là 15,7 triệu người.
+ Phần lớn dân cư là dân tộc Khơ-me; một số dân tộc khác là: Chăm, Thái, Hoa,...
+ Dân cư sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng, thưa thớt hơn ở miền núi và cao nguyên.
Câu hỏi trang 87 Lịch sử và Địa lí 5: Đọc thông tin và quan sát các hình 7, 8, em hãy mô tả một số công trình tiêu biểu của Cam-pu-chia.
Lời giải:
- Mô tả công trình Ăng-co Vát:
+ Là quần thể đền tháp được xây dựng gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, kết nối với nhau bởi những dãy hành lang dài, xung quanh là hào nước.
+ Trung tâm đền gồm tổ hợp 5 ngọn tháp.
+ Toàn bộ công trình được xây bằng đá, những khối đá được đẽo gọt vuông vức và xếp chồng khít lên nhau mà không cần chất kết dính nào.
- Mô tả Tượng đài hữu nghị Việt Nam-Cam-pu-chia
+ Tượng đài được xây dựng ở thủ đô Phnôm Pênh (Phnom Penh).
+ Cao 11 m, với trọng tâm là khối đá tạc hình hai chiến sĩ (một chiến sĩ Cam-pu-chia, một chiến sĩ Việt Nam tay cầm cây súng) và một phụ nữ bế một đứa trẻ trong vòng tay ở phía trước.
+ Tượng đài có hình quốc kì của hai quốc gia và dòng chữ: “Đài hữu nghị Việt Nam-Cam-pu-chia" bằng tiếng Việt và tiếng Cam-pu-chia.
+ Phía trên cùng của tượng đài được thiết kế mái che theo phong cách kiến trúc Khơ-me truyền thống.
Giải Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 trang 88
Luyện tập (trang 88)
Luyện tập 1 trang 88 Lịch sử và Địa lí 5:
a) Kể tên kết hợp chỉ trên lược đồ (hình 1 hoặc hình 5) một số dãy núi, cao nguyên, sông lớn của Lào và khu vực đồng bằng, một số dãy núi, sông lớn của Cam-pu-chia.
b) Tóm tắt thông tin về Lào và Cam-pu-chia theo bảng gợi ý dưới đây vào vở ghi.
Lời giải:
♦ Yêu cầu a)
- Một số dãy núi, cao nguyên, sông lớn của Lào:
+ Dãy núi: D. Luông Pha-băng.
+ Cao nguyên: CN. Hủa Phan, CN. Xiêng Khoảng, CN. Tà Ôi, CN. Bô-lô-ven.
+ Sông lớn: S. Mê Koong, S. Nậm U, S. Sê Băng Hiêng.
- Một số khu vực đồng bằng, một số dãy núi, sông lớn của Cam-pu-chia:
+ Đồng bằng: Đb. Tôn-lê Sáp, Đb. Mê Kông, ….
+ Dãy núi: D. Đăng Rếch, D. Các-Đa-Môn, D. Đâm-Rei.
+ Sông lớn: S. Mê Kông, S. Sê Công, S. Sê San, S. Srê Pôk.
♦ Yêu cầu b)
Luyện tập 2 trang 88 Lịch sử và Địa lí 5: Sưu tầm tranh ảnh, câu chuyện lịch sử về một trong các công trình tiêu biểu của Lào và Cam-pu-chia, sau đó chia sẻ với các bạn.
Lời giải:
Chùa That Luổng, là một ngôi chùa Phật giáo nằm ở thủ đô Viêng Chăn, Lào. Ngôi chùa được xây dựng vào thế kỷ 16 và là một trong những công trình kiến trúc quan trọng nhất của Lào.
Chùa được xây dựng để thờ xá lợi của Đức Phật. Theo truyền thuyết, xá lợi của Đức Phật được chia thành 8 phần và được đưa đến 8 quốc gia khác nhau. Phần xá lợi được đưa đến Lào được cất giữ tại Chùa That Luổng. Chùa That Luổng bao gồm một tháp trung tâm cao 44 mét, được bao quanh bởi nhiều ngôi chùa nhỏ hơn. Tháp trung tâm được làm bằng gạch và được trang trí bằng các bức tranh tường mô tả cuộc đời Đức Phật. Khuôn viên chùa còn có nhiều tượng Phật và các công trình kiến trúc Phật giáo khác.
Vận dụng (trang 88)
Vận dụng trang 88 Lịch sử và Địa lí 5: Lựa chọn và thực hiện một trong hai nhiệm vụ dưới đây:
1. Thiết kế bưu thiếp về một trong các công trình tiêu biểu ở Lào hoặc Cam-pu-chia.
2. Nếu được đi du lịch tới Lào hoặc Cam-pu-chia, em sẽ chọn công trình tiêu biểu nào để đến tham quan? Vì sao? Trước khi đi, em cần chuẩn bị những kiến thức gì về địa điểm đó?
Lời giải:
♦ Yêu cầu số 1: Bưu thiếp thiết kế theo công trình Ăng Co Vát:
♦ Yêu cầu số 2: Công trình kiến trúc của Cam-pu-chia mà em muốn đến thăm: đền Ăng-co Vát vì đây là biểu tượng của đất nước Cam-pu-chia và cũng là di tích tôn giáo lớn nhất thế giới. Ngôi đền là đỉnh cao của phong cách kiến trúc Khmer, kiến trúc hùng vĩ và hài hòa của nghệ thuật điêu khắc.
Xem thêm lời giải bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 19: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 20: Các châu lục và đại dương trên thế giới
Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 21: Dân số và các chủng tộc trên thế giới
Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 22: Một số nền văn minh nổi tiếng thế giới
Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Bài 23: Xây dựng thế giới xanh - sạch - đẹp
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều
- Giải Vở bài tập Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 Cánh diều
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Lịch sử và Địa lí lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Lịch sử và Địa lí lớp 5 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - Cánh diều
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - Cánh diều
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - Cánh diều