Các chế độ mới của bảo hiểm thất nghiệp từ 01/01/2026
Từ ngày 01/01/2026, quy định mới về bảo hiểm thất nghiệp sẽ chính thức có hiệu lực với nhiều điểm thay đổi nhằm đảm bảo quyền lợi tốt hơn cho người lao động. Trong bài viết này, VietJack sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết các chế độ của bảo hiểm thất nghiệp áp dụng từ năm 2026, bao gồm điều kiện, mức hưởng và quyền lợi cụ thể để bạn dễ dàng nắm bắt và thực hiện đúng quy định.
Các chế độ mới của bảo hiểm thất nghiệp từ 01/01/2026
1. Mở rộng đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Theo khoản 1 Điều 31 Luật Việc làm 2025, các đối tượng dưới đây bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp. Cụ thể, gồm người làm việc theo:
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
Hợp đồng xác định thời hạn từ 01 tháng trở lên (thay vì 3 tháng trở lên như trước).
Người làm việc không trọn thời gian, có tiền lương từ mức tối thiểu trở lên.
Các chức danh quản lý hưởng lương:
Quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên;
Thành viên HĐQT, Tổng giám đốc, Giám đốc, người đại diện phần vốn;
Thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên hợp tác xã, liên hiệp HTX,...
Các chế độ mới của bảo hiểm thất nghiệp từ 01/01/2026. Ảnh minh họa.
2. Điều chỉnh các chế độ của bảo hiểm thất nghiệp
Theo khoản 1 Điều 30 Luật Việc làm 2025, các chế độ bảo hiểm thất nghiệp gồm:
- Tư vấn, giới thiệu việc làm;
- Hỗ trợ người lao động tham gia đào tạo, nâng cao trình độ kỹ năng nghề;
- Trợ cấp thất nghiệp;
- Hỗ trợ người sử dụng lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
Ngoài ra, khoản 2 Điều 30 bổ sung cơ chế linh hoạt trong tình huống đặc biệt:
“Trường hợp khủng hoảng, suy thoái kinh tế, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm... Chính phủ quy định việc giảm mức đóng bảo hiểm thất nghiệp, hỗ trợ bằng tiền hoặc hỗ trợ khác.”
3. Điều chỉnh mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa
Luật Việc làm 2025 giữ nguyên công thức tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp nhưng bổ sung trần tối đa mới rõ ràng và quy định lại thời gian hưởng theo hướng cụ thể hơn.
Theo khoản 1 và 2 Điều 39 Luật Việc làm 2025:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng = 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng gần nhất.
Tối đa không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng tại tháng cuối cùng đóng BHTN.
Thời gian hưởng được tính như sau:
- Đóng đủ 12 tháng đến dưới 36 tháng, hưởng 03 tháng trợ cấp
- Sau đó, mỗi 12 tháng đóng thêm, hưởng thêm 01 tháng trợ cấp
- Tối đa hưởng 12 tháng trợ cấp thất nghiệp.
4. Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp từ 01/01/2026
Khoản 1 Điều 38 Luật Việc làm 2025 quy định 4 điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, trong đó điều kiện về thời gian đóng như sau:
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng...
- Trường hợp người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 12 tháng thì phải đóng đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng…”
Trước 01/01/2026: điểm b khoản 1 Điều 49 Luật Việc làm 2013 (số 38/2013/QH13) quy định:
“Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng...”
Như vậy, Luật 2013 không phân biệt loại hợp đồng hay thời gian xét đối với HĐLĐ ngắn hạn, dẫn đến việc áp dụng chưa rõ ràng đối với lao động có thời hạn từ 1-3 tháng.
5. Quyền bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp
Theo khoản 5 Điều 41 Luật số 74/2025/QH15, người lao động được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:
- Có việc làm và thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc;
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, công an, dân quân thường trực;
- Học tập có thời hạn >12 tháng;
- Bị tạm giam, đi cai nghiện, giáo dục bắt buộc;
- Bị tòa tuyên mất tích;
- Ra nước ngoài định cư;
- Chết;
- Theo đề nghị của người lao động.
Đáng chú ý, trường hợp không thông báo tình trạng thuộc các trường hợp trên thì không được bảo lưu.
Luật 2013 có đề cập đến việc bảo lưu nhưng chỉ quy định chung chung tại khoản 4 Điều 53, không liệt kê rõ các trường hợp được bảo lưu cũng không đề cập đến việc NLĐ “đề nghị bảo lưu” là một quyền (khoản 4 Điều 53)
6. Những lý do chấm dứt trợ cấp thất nghiệp
Khoản 4 Điều 41 Luật số 74/2025/QH15 quy định người lao động sẽ bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp nếu thuộc một trong các trường hợp
- Có việc làm và thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc;
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, Công an nhân dân, dân quân thường trực;
- Hưởng lương hưu hàng tháng;
- Sau 2 lần từ chối việc làm do trung tâm giới thiệu mà không có lý do chính đáng;
- Không thông báo việc tìm việc hàng tháng trong 3 tháng liên tiếp;
- Ra nước ngoài để định cư;
- Đi học tập có thời hạn trên 12 tháng;
- Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BHTN;
- Chết;
- Bị đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc/cai nghiện bắt buộc;
- Bị Tòa tuyên mất tích;
- Bị tạm giam/chấp hành án tù;
- Theo đề nghị của người lao động.
Trên đây là các chế độ mới về bảo hiểm thất nghiệp từ 01/01/2026. Mong rằng những chia sẻ này sẽ hữu ích cho bạn trong công việc. Hãy theo dõi Vietjack để không bỏ lỡ các cập nhật quan trọng về giáo dục và các mẫu văn bản hữu ích khác trong tương lai!
Xem thêm các mẫu văn bản, đơn xin, ... hay khác:
Nhà ở xã hội 2025: Đối tượng, điều kiện, hồ sơ và thủ tục mua
Mẫu đơn đề nghị chuyển hình thức giao đất/cho thuê đất mới nhất
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm giá
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

