Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội năm 2025 (mới nhất)

Nhà ở xã hội là một trong những chính sách an sinh quan trọng của Nhà nước, nhằm hỗ trợ người có thu nhập thấp, công nhân, viên chức, người lao động và các đối tượng chính sách có chỗ ở ổn định, phù hợp với khả năng tài chính. Trong bài viết, Vietjack sẽ cung cấp thông tin chi tiết về mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất năm 2025. Hãy cùng theo dõi nhé!

Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội năm 2025 (mới nhất)

Quảng cáo

Tải xuống

Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội năm 2025 (mới nhất)

Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất năm 2025. Ảnh: Internet

1. Thuê mua nhà ở xã hội là gì?

Theo quy định tại khoản 17 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 và khoản 22 Điều 3 Luật Nhà ở 2023 (có hiệu lực từ 01/8/2024 theo Luật số 43/2024/QH15), thuê mua nhà ở là việc người thuê mua tiến hành thanh toán trước cho bên cho thuê mua 20% giá trị của nhà ở, ngoại trừ trường hợp người thuê mua có điều kiện để thanh toán trước thì người thuê mua được thanh toán không quá 50% giá trị nhà ở.

Số tiền còn lại mà bên thuê mua phải thanh toán được tính thành khoản tiền thuê nhà mà người thuê mua phải trả hàng tháng trong một thời gian thuê mua nhất định.

Khi hết hạn thuê mua và khi người thuê mua đã trả hết số tiền thuê còn lại thì người thuê mua có quyền sở hữu đối với nhà ở đang thuê mua.

Như vậy, thuê mua nhà ở xã hội là việc các đối tượng được thuê mua nhà ở xã hội tiến hành thanh toán trước cho bên cho thuê mua 20% giá trị của nhà ở xã hội, hoặc người thuê mua thanh toán trước không quá 50% giá trị nhà ở xã hội nếu có điều kiện thanh toán trước.

Quảng cáo

2. Mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội năm 2025

Mẫu Đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội mới nhất ban hành kèm theo Nghị định 261/2025/NĐ-CP.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ MUA, THUÊ NHÀ Ở XÃ HỘI

Hình thức đăng ký1: Mua ¨        Thuê mua ¨        Thuê ¨

1. Kính gửi2: .....................................................................................................

2. Họ và tên người viết đơn: ................................................................................

3. Căn cước công dân số .................. cấp ngày …../……/……. tại ..........................

4. Nghề nghiệp3 .................................................................................................

5. Nơi làm việc4: ................................................................................................

6. Nơi ở hiện tại: ................................................................................................

7. Đăng ký thường trú (hoặc đăng ký tạm trú) tại: .................................................

8. Thuộc đối tượng5: ..........................................................................................

9. Họ và tên của các thành viên trong hộ gia đình6 ...............................................

Căn cước công dân số .................. cấp ngày …../…../…… tại ................................

10. Thực trạng về nhà ở của tôi như sau:

10.1. Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình                                                                ¨

10.2. Có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người7  ¨

11. Tôi có mức thu nhập hàng tháng là:

11.1. Đối với đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6 và khoản 8 Điều 76 của Luật Nhà ở số 27/2023/QH15 ngày 27 tháng 11 năm 20238 thì đánh dấu vào một trong hai ô dưới đây:

- Trường hợp người đứng đơn là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận9.                                                                                                                            ¨

- Trường hợp đối tượng là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận10.                                                                               ¨

- Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận11.                                                                    ¨

11.2. Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở12 thì đánh dấu vào một trong hai ô dưới đây:

- Trường hợp là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá tổng thu nhập của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.                                         ¨

- Trường hợp đã kết hôn theo quy định của pháp luật:

+ Tôi và vợ (chồng) tôi đều thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 2,0 lần tổng thu nhập của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị nơi công tác, quản lý xác nhận.                                                                 ¨

+ Vợ (chồng) tôi không thuộc đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật Nhà ở thì có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 1,5 lần tổng thu nhập của sĩ quan có cấp bậc hàm Đại tá (gồm lương cơ bản và phụ cấp theo quy định) được cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi tôi làm việc xác nhận.                                                           ¨

12. Tôi chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

Tôi xin cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết13 ............................................ nhà ở xã hội, tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở xã hội.

 

………….., ngày …. tháng …. năm …….
Người viết đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Quảng cáo

Bạn tải mẫu đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội mới nhất năm 2025 TẠI ĐÂY.

3. Hướng dẫn điền Đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội

(1) Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu đăng ký.

(2) Ghi tên chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

(3) Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu…

(4) Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này, trừ đối tượng là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

(5) Ghi rõ người có đơn thuộc đối tượng theo quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội.

(6) Ghi rõ họ tên và mối quan hệ của từng thành viên với người đứng đơn.

(7) Đối với trường hợp độc thân: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đó.

Quảng cáo

Đối với trường hợp hộ gia đình: diện tích nhà ở bình quân đầu người đối với người đề nghị xác nhận, vợ/chồng người đề nghị xác nhận (nếu có), cha, mẹ của người đề nghị xác nhận bao gồm cả cha, mẹ vợ/chồng của người đó (nếu có) và các con của người đề nghị xác nhận (nếu có).

(8) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị (khoản 5 Điều 76); công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp (khoản 6 Điều 76); cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức (khoản 8 Điều 76).

(9) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân thì có thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 20 triệu đồng. Cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.

(10) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu là người chưa kết hôn hoặc được xác nhận là độc thân đang nuôi con dưới tuổi thành niên thì thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng. Cơ quan Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.

(11) Trường hợp đối tượng là người thu nhập thấp khu vực đô thị không có hợp đồng lao động, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổng thu nhập bình quân hàng tháng thực nhận không quá 40 triệu đồng. Công an cấp xã nơi thường trú/tạm trú hoặc nơi ở tại thời điểm đối tượng đề nghị xác nhận xác nhận điều kiện về thu nhập.

(12) Sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác (khoản 7 Điều 76).

(13) Ghi rõ hình thức được giải quyết chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (mua, thuê mua, thuê).

4. Quy định cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội

Theo Điều 44 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, việc cập nhật thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội được quy định như sau:

- Sau 15 ngày kể từ khi nhận được Danh sách đối tượng đã ký Hợp đồng mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội, Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án có trách nhiệm kiểm tra, cập nhật Danh sách các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội lên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng.

- Nội dung thông tin cập nhật:

Họ và tên;

Căn cước công dân/số định danh cá nhân;

Địa chỉ nơi đăng ký thường trú/đăng ký tạm trú;

Những người có tên trong hộ gia đình (nếu đối tượng là hộ gia đình);

Tên dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội.

- Trường hợp người có nhu cầu mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội đã được chủ đầu tư dự án ký Hợp đồng, nhưng thuộc trường hợp chấm dứt Hợp đồng thì chủ đầu tư dự án đó có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng để cập nhật lại Danh sách đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội trên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng và Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.

- Trường hợp chưa có cơ sở dữ liệu thông tin các đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng công bố Danh sách này trên Trang Thông tin điện tử của Sở Xây dựng, đồng thời gửi về Bộ Xây dựng (bản cứng và file điện tử) theo các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.

Trên đây là mẫu đơn đăng ký mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội mới nhất 2025. Mong rằng những chia sẻ này sẽ hữu ích cho bạn trong công việc. Hãy theo dõi Vietjack để không bỏ lỡ các cập nhật quan trọng về giáo dục và các mẫu văn bản hữu ích khác trong tương lai!

Tải xuống

Xem thêm các mẫu văn bản, đơn xin, hợp đồng, ... hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học