Hợp đồng cho thuê xe tự lái năm 2025 (mới nhất)
Hợp đồng cho thuê xe tự lái là văn bản quan trọng, đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm giữa bên cho thuê và bên thuê xe. Mẫu hợp đồng này giúp các bên thuận tiện hơn trong quá trình giao kết và sử dụng dịch vụ. Trong bài viết dưới đây, Vietjack sẽ giới thiệu mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái mới nhất, cùng với nghĩa vụ bảo đảm quyền sự dụng tài sản cho bên thuê. Hãy cùng theo dõi nhé!
Hợp đồng cho thuê xe tự lái năm 2025 (mới nhất)
1. Hợp đồng thuê xe ô tô là gì?
Hợp đồng thuê tài sản (ô tô) là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê tài sản phải trả tiền thuê.
Theo đó, hợp đồng thuê xe ô tô cũng là một dạng của Hợp đồng thuê tài sản. Do đó, Hợp đồng thuê xe ô tô cũng cần được lập thành văn bản với các nội dung: Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng; Thông tin, chữ ký của các bên; Đặc điểm của chiếc xe ô tô; Quyền, nghĩa vụ của các bên; cam kết của các bên….
Mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái mới nhất năm 2025 (Ảnh minh họa – Nguồn từ Internet)
2. Mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái mới nhất năm 2025
Hiện nay, theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành, pháp luật không bắt buộc phải sử dụng một mẫu hợp đồng cố định đối với hợp đồng cho thuê xe tự lái. Do đó, các bên khi ký kết hợp đồng cho thuê xe tự lái có thể tự do thỏa thuận về nội dung, quyền và nghĩa vụ, miễn là không trái quy định pháp luật, không xâm phạm quyền lợi hợp pháp của bên thuê hoặc bên cho thuê.
Quý khách hàng có thể tham khảo Mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái mới nhất năm 2025 dưới đây, đồng thời điều chỉnh các điều khoản phù hợp với loại xe, thời hạn thuê và điều kiện sử dụng thực tế.
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE TỰ LÁI Số: …………. - …………../HĐTX - Căn cứ Bộ Bộ Luật Dân sự năm 2015 số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005; - Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005; - Căn cứ vào nhu cầu và khả năng cung ứng của các bên dưới đây. Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ......., chúng tôi gồm: BÊN A (1): CÔNG TY .......................... (Bên thuê) - Địa chỉ: ................................................................................................................ - Điện thoại: ............................................................................................................ - Đại diện: ..............................................- Chức vụ:................................................ - Mã số thuế: ........................................................................................................... BÊN B (2): CÔNG TY ........................... (Bên cho thuê) - Địa chỉ: ................................................................................................................... - Điện thoại: ............................................................................................................. - Đại diện: ........................................... . - Chức vụ:.............................................. - Mã số thuế: ...................................................................................................... Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê xe với các điều khoản như sau: ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG Bên A đồng ý thuê của bên B một xe ô tô du lịch 07 chỗ ngồi, bao gồm cả lái xe trong thời gian cho thuê. + Xe............................................................................................................ + Lái xe: ..... , sinh năm .... , giấy phép lái xe số ...... cấp ngày .../.../20.... ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG, PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN: - Giá thuê xe là:.................................. đồng/tháng (3) - Bên A sẽ thanh toán cho Bên B theo định kỳ mỗi tháng một lần vào ngày ... hàng tháng. ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN 3.1. Trách nhiệm của bên B: - Giao xe và toàn bộ giấy tờ liên quan đến xe ngay sau khi Hợp đồng có hiệu lực và Bên A đã thanh toán tiền thuê xe 01 tháng đầu tiên. Giấy tờ liên quan đến xe gồm: Giấy đăng ký xe, giấy kiểm định, giấy bảo hiểm xe. - Ông (4) ............................. chịu sự điều động của bên A trong suốt thời gian bên B cho thuê xe. Thời gian làm việc của lái xe là từ thứ …. đến thứ ….., từ …… đến …., thời gian làm thêm ngoài giờ (nếu có) do A và Lái xe trực tiếp thỏa thuận. - Trả lương cho lái xe. - Chịu trách nhiệm pháp lý về nguồn gốc và quyền sở hữu của xe. - Mua bảo hiểm xe và đăng kiểm xe cho các lần kế tiếp trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng. - Bảo dưỡng xe theo định kỳ, chi trả phí bảo dưỡng. - Xuất hóa đơn thuê xe: …… tháng/lần. 3.2. Trách nhiệm, quyền hạn của bên A - Thanh toán tiền thuê xe cho Bên B đúng hạn. - Thanh toán các khỏan phí cho lái xe khi có yêu cầu huy động làm thêm ngoài giờ. - Khi có yêu cầu làm thêm vào cuối tuần hay ngày lễ tết thông báo cho lái xe biết trước ít nhất ……. giờ. - Bên A được toàn quyền sử dụng xe do Bên A giao (theo điều 1), kể cả giao xe cho lái xe khác sử dụng trong thời gian thuê. - Chịu toàn bộ chi phí xăng khi sử dụng xe. ĐIỀU 4: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG - Hợp đồng có giá trị kể từ ngày ................... đến hết ngày ......................... - Nếu một trong hai Bên, bên nào muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên kia trước ít nhất 01 tháng. ĐIỀU 5: ĐIỀU KHOẢN CHUNG - Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có đề nghị điều chỉnh thì phải thông báo cho nhau bằng văn bản để cùng bàn bạc giải quyết. - Hai bên cam kết thi hành đúng các điều khoản của hợp đồng, không bên nào tự ý đơn phương sửa đổi, đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng. Mọi sự vi phạm phải được xử lý theo pháp luật. Trường hợp có tranh chấp mà hai bên không tự giải quyết được, sẽ do Tòa án Nhân dân ............ (5) phán xử. - Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và coi như được thanh lý sau khi hai bên thực hiện xong nghĩa vụ của mình và không còn bất kỳ khiếu nại nào. Hợp đồng được lập thành …… (…) (6) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ …. (….) bản. Bên B giữ …. (…..) bản.
_________________ (1) Bên thuê (2) Bên cho thuê (3) Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT (4) Tài xế chính, thực hiện việc lái xe cho bên A (5) TAND nơi có trụ sở của bên thuê hoặc bên cho thuê (6) Số bản hợp đồng bằng số và bằng chữ |
Bạn có thể tải mẫu hợp đồng cho thuê xe tự lái mới nhất 2025 Tại đây
3. Quy định về việc trả lời tài sản thuê
Căn cứ Điều 482 Bộ luật Dân sự 2015, có quy định về việc trả lại tài sản thuê như sau:
Điều 482. Trả lại tài sản thuê
1. Bên thuê phải trả lại tài sản thuê trong tình trạng như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo đúng như tình trạng đã thỏa thuận; nếu giá trị của tài sản thuê bị giảm sút so với tình trạng khi nhận thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại, trừ hao mòn tự nhiên.
2. Trường hợp tài sản thuê là động sản thì địa điểm trả lại tài sản thuê là nơi cư trú hoặc trụ sở của bên cho thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
3. Trường hợp tài sản thuê là gia súc thì bên thuê phải trả lại gia súc đã thuê và cả gia súc được sinh ra trong thời gian thuê, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Bên cho thuê phải thanh toán chi phí chăm sóc gia súc được sinh ra cho bên thuê.
4. Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận.
5. Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.
Như vậy, khi chấm dứt hợp đồng thuê, bên thuê có nghĩa vụ trả lại tài sản thuê đúng tình trạng ban đầu như khi nhận, trừ hao mòn tự nhiên hoặc theo tình trạng đã được các bên thỏa thuận. Nếu gây thiệt hại làm giảm giá trị tài sản, bên thuê phải bồi thường. Bên thuê phải trả tài sản đúng thời hạn và đúng địa điểm (thường là nơi cư trú hoặc trụ sở bên cho thuê, nếu không có thỏa thuận khác). Trường hợp chậm trả tài sản, bên thuê không chỉ phải trả tiền thuê trong thời gian chậm trả mà còn phải bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm (nếu có thỏa thuận), đồng thời chịu rủi ro phát sinh đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.
4. Quy định về giá thuê và thời hạn thuê
Theo Điều 473, 474 Bộ luật Dân sự 2015, có quy định về giá thuê và thời hạn thuê như sau:
- Giá thuế:
+ Giá thuê do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
+ Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
- Thời hạn thuê:
+ Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
+ Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.
5. Những lưu ý quan trọng khi thuê xe tự lái
- Chuẩn bị các loại giấy từ bắt buộc như: Giấy phép lái xe ôtô theo quy định, bản sao CMND có công chứng hoặc mang theo bản chính để đối chiếu, sổ hộ khẩu (có thể không bắt buộc), vật thế chấp như tiền hoặc xe máy. Tùy theo giá trị chiếc xe định thuê, vật thế chấp sẽ dao động khoảng 15 triệu đồng trở lên.
- Chọn địa chỉ thuê xe tự lái uy tín: Khách hàng có thể tìm nơi cho thuê xe trên công cụ tìm kiếm Google, tuy nhiên bạn cần đọc kỹ những đánh giá của những người đã thuê để lựa chọn nơi phù hợp với nhu cầu. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo một số app đặt xe để tìm kiếm nhanh chóng hơn.
- Kiểm tra tổng thể xe: Để chắc chắn, khách hàng có thể chụp lại các vết trầy xước làm bằng chứng, đồng thời kiểm tra các chi tiết trên xe kỹ càng, đặc biệt là lốp xe.
- Kiểm tra hệ thống đèn: Hệ thống đèn là bộ phận quan trọng giúp chuyến đi an toàn. Hơn nữa, tài xế có thể bị phạt nếu xe thiếu những loại đèn thiết yếu. Bởi vậy, người thuê cần kiểm tra đèn phanh, đèn pha, đèn xi nhan hay đèn sương mù.
- Ghi nhớ số kilomet: Biển số hay màu sơn không chứng minh tuổi thọ của xe mà là số kilomet. Khi nắm rõ tình trạng xe, người thuê sẽ tránh việc bị hét giá cao. Ngoài ra, bạn cần chú ý đổ đầy bình xăng trước chuyến đi để đảm bảo thuận lợi trong suốt hành trình.
- Kiểm tra giấy tờ xe: Người thuê nên kiểm tra kỹ các loại giấy tờ quan trọng của xe cho thuê như giấy đăng kiểm, bảo hiểm xe để biết được thời hạn. Bởi nếu những giấy tờ này quá hạn, tài xế sẽ bị phạt tiền hoặc tước giấy phép thuê trong 30 ngày.
- Làm hợp đồng rõ ràng: Người thuê cần chú ý làm hợp đồng cho thuê rõ ràng để giải quyết các vấn đề phát sinh sau đó. Trước khi ký kết hợp đồng thuê xe, người thuê nên hỏi lại về bảng giá xem nó đã bao gồm chi phí cầu đường hoặc qua đêm hay chưa.
Ngoài những lưu ý trên, bạn cũng nên hỏi kỹ về địa điểm đón trả hay chi phí phát sinh nếu thuê xe quá giờ trả để tránh bị hét giá cao khi không hỏi trước.
Hợp đồng cho thuê xe tự lái là công cụ pháp lý quan trọng, giúp các bên ràng buộc trách nhiệm, bảo vệ quyền lợi và hạn chế rủi ro trong quá trình thuê xe. Việc tham khảo và áp dụng đúng mẫu hợp đồng sẽ mang lại sự minh bạch, an toàn và thuận lợi hơn cho cả bên thuê lẫn bên cho thuê. Hy vọng những thông tin và mẫu hợp đồng mà Vietjack chia sẻ sẽ là nguồn tham khảo hữu ích, giúp bạn yên tâm khi ký kết và sử dụng dịch vụ thuê xe tự lái.
Lưu trữ: Hợp đồng cho thuê xe tự lái mới nhất (cũ)
Xem thêm các mẫu văn bản, đơn xin, ... hay khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.
- Đề thi lớp 1 (các môn học)
- Đề thi lớp 2 (các môn học)
- Đề thi lớp 3 (các môn học)
- Đề thi lớp 4 (các môn học)
- Đề thi lớp 5 (các môn học)
- Đề thi lớp 6 (các môn học)
- Đề thi lớp 7 (các môn học)
- Đề thi lớp 8 (các môn học)
- Đề thi lớp 9 (các môn học)
- Đề thi lớp 10 (các môn học)
- Đề thi lớp 11 (các môn học)
- Đề thi lớp 12 (các môn học)
- Giáo án lớp 1 (các môn học)
- Giáo án lớp 2 (các môn học)
- Giáo án lớp 3 (các môn học)
- Giáo án lớp 4 (các môn học)
- Giáo án lớp 5 (các môn học)
- Giáo án lớp 6 (các môn học)
- Giáo án lớp 7 (các môn học)
- Giáo án lớp 8 (các môn học)
- Giáo án lớp 9 (các môn học)
- Giáo án lớp 10 (các môn học)
- Giáo án lớp 11 (các môn học)
- Giáo án lớp 12 (các môn học)


Giải bài tập SGK & SBT
Tài liệu giáo viên
Sách
Khóa học
Thi online
Hỏi đáp

