Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng năm 2025 (mới nhất)

Ngày 30/06/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 176/2025/NĐ-CP tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP là mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng. Vậy mẫu tờ khai đó như thế nào và chính sách hỗ trợ chi phí theo Nghị định mới có gì thay đổi? Hãy cùng Vietjack tìm hiểu trong bài viết sau!

Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng năm 2025 (mới nhất)

Quảng cáo

Tải xuống

1. Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng là gì?

Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng là một văn bản hoặc biểu mẫu mà người thân hoặc gia đình của người đã qua đời đệ đơn để đề nghị hỗ trợ tài chính từ cơ quan, tổ chức hoặc đơn vị có thẩm quyền để chi trả chi phí liên quan đến việc mai táng của người đã qua đời.

Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng năm 2025 (mới nhất)

Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng mới nhất năm 2025. Ảnh minh họa

2. Mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng mới nhất năm 2025

Mẫu Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng mới nhất ban hành kèm theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP.

Quảng cáo

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG

Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, đặc khu) ……………………

1. Thông tin người đề nghị (người khai)

Họ, chữ đệm, tên: ..................................................................................

Nơi cư trú: .............................................................................................

Thẻ Căn cước hoặc số định danh cá nhân: .................................................

Quan hệ với người chết: .........................................................................

Nội dung đề nghị: ..................................................................................

2. Thông tin người chết được tổ chức mai táng

Họ, chữ đệm, tên: ................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: .........................................................................

Giới tính: ………………. Dân tộc: …………….……. Quốc tịch: ...............................

Nơi cư trú: ............................................................................................

Thẻ Căn cước hoặc số định danh cá nhân: .................................................

Đã chết vào lúc: ….. giờ ….. phút, ngày ...… tháng …. năm .........

Nơi chết: .............................................................................................

Nguyên nhân chết: ...............................................................................

Số Giấy báo tử/Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: …….… do: ............................

cấp ngày ………… tháng ……… năm.............

3. Người, tổ chức lo mai táng nhận hỗ trợ chi phí mai táng

3.1. Trường hợp cá nhân, thân nhân đứng ra tổ chức mai táng:

Họ và tên: .........................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………… Nam/Nữ: ...............

Thẻ Căn cước hoặc số định danh cá nhân: ............................................

Nơi cư trú: .........................................................................................

Quan hệ với người chết: ........................................................................

Số điện thoại liên hệ: .............................................................................

3.2. Trường hợp cơ quan, tổ chức đứng ra tổ chức mai táng:

Tên tổ chức: ....................................................................................

Địa chỉ: .............................................................................................

Người đại diện theo pháp luật: …………………………………….. Chức vụ: ..............

Số điện thoại: ....................................................................................

4. Phương thức nhận chi phí hỗ trợ mai táng:

□ Tài khoản ngân hàng:

Tên chủ tài khoản: ..............................................................................

Số tài khoản: ......................................................................................

Ngân hàng: .........................................................................................

□ Tiền mặt

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung khai của mình.

.... , ngày.... tháng.... năm ...
NGƯỜI TIẾP NHẬN TỜ KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

    .... , ngày.... tháng.... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Nếu tờ khai gửi điện tử thì người đề nghị không cần ký.

Bạn tải mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng mới nhất năm 2025 TẠI ĐÂY

Quảng cáo

3. Đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng

Theo Điều 5 Nghị định 176/2025/NĐ-CP, đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng được quy định như sau:

- Đối tượng đang hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hoặc người đã có văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, đủ điều kiện hưởng nhưng Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chưa ban hành quyết định hưởng trợ cấp hưu trí xã hội khi chết thì được hỗ trợ chi phí mai táng theo mức quy định tại Điều 11 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

- Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí mai táng, mai táng phí quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.

- Trình tự thực hiện hỗ trợ chi phí mai táng

Tổ chức, cá nhân lo mai táng cho đối tượng có Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này gửi trực tiếp hoặc qua tổ chức bưu chính hoặc trên môi trường mạng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

Quảng cáo

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

4. Mức hỗ trợ chi phí mai táng năm 2025

Căn cứ Điều 14 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Hỗ trợ chi phí mai táng

1. Hộ gia đình có người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh; tai nạn giao thông, tai nạn lao động nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ chi phí mai táng với mức tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này.

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức mai táng cho người chết quy định tại khoản 1 Điều này do không có người nhận trách nhiệm tổ chức mai táng thì được xem xét, hỗ trợ chi phí mai táng theo chi phí thực tế, tối thiểu bằng 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này.

3. Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng thực hiện theo quy định sau đây:

a) Cơ quan, tổ chức, gia đình hoặc cá nhân trực tiếp mai táng có Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này và giấy báo tử của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này hoặc xác nhận của công an cấp xã đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp thiếu kinh phí thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định này.

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP được sửa đổi Điều 1 Nghị định 76/2024/NĐ-CP quy định về mức chuẩn trợ giúp xã hội năm 2025 như sau:

Mức chuẩn trợ giúp xã hội

1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.

2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 là 500.000 đồng/tháng.

Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.

3. Trường hợp điều kiện kinh tế - xã hội địa phương bảo đảm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định:

a) Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội áp dụng trên địa bàn cao hơn mức chuẩn trợ giúp xã hội và mức trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định này;

b) Đối tượng khó khăn khác chưa quy định tại Nghị định này được hưởng chính sách trợ giúp xã hội.

Như vậy, mức hỗ trợ chi phí mai táng năm 2025 sẽ bằng tối thiểu 50 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội tương đương (500.000 đồng/tháng).

Do đó, mức hỗ trợ chi phí mai táng năm 2025 tối thiểu sẽ bằng 25.000.000 đồng.

Trên đây là các nội dung liên quan đến mẫu tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng mới nhất theo Nghị định 176/2025/NĐ-CP. Mong rằng bài viết hữu ích với bạn!

Tải xuống

Xem thêm các mẫu văn bản, đơn xin, ... hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow https://www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.


Đề thi, giáo án các lớp các môn học