Câu hỏi trắc nghiệm bài Ngữ cảnh (có đáp án)

Câu hỏi trắc nghiệm bài Ngữ cảnh (có đáp án)

VietJack giới thiệu 8 câu hỏi trắc nghiệm bài Ngữ cảnh môn Ngữ văn lớp 11 có đáp án giúp học sinh luyện trắc nghiệm đạt kết quả cao.

Câu 1: Ngữ cảnh là:

A. Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ mà ở đó sản phẩm ngôn ngữ (văn bản) được tạo ra trong hoạt động giao tiếp, đồng thời là bối cảnh cần dựa vào để lĩnh hội thấu đáo sản phẩm ngôn ngữ đó. 

B. Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ mà ở đó lời nói được tạo ra trong hoạt động giao tiếp, đồng thời là bối cảnh cần dựa vào để lĩnh hội thấu đáo sản phẩm ngôn ngữ đó. 

C. Ngữ cảnh là hoàn cảnh giao tiếp trong đời sống hàng ngày. 

D. Ngữ cảnh sản sinh ra sản phầm ngôn ngữ.

Đáp án cần chọn là: A

GIẢI THÍCH: Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ mà ở đó sản phẩm ngôn ngữ (văn bản) được tạo ra trong hoạt động giao tiếp, đồng thời là bối cảnh cần dựa để lĩnh hội thấu đáo sản phẩm ngôn ngữ đó.

Câu 2: Ngữ cảnh có vai trò như thế nào đối với người nghe (đọc) và quá trình lĩnh hội văn bản?

A. Ngữ cảnh là cơ sở cho việc lựa chọn nội dung, cách thức giao tiếp và phương tiện ngôn ngữ. 

B. Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội, phân tích, đánh giá nội dung, hình thức của văn bản. 

C. Cả A và B đều đúng. 

D. Cả A và B đều sai

Đáp án cần chọn là: B

GIẢI THÍCH: Vai trò của ngữ cảnh đối với người nghe (đọc) và quá trình lĩnh hội văn bản là: Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội, phân tích, đánh giá nội dung, hình thức của văn bản.

Câu 3: Văn cảnh là:

A. Bối cảnh lịch sử, xã hội, địa lý, phong tục tập quán, chính trị, …ở bên ngoài ngôn ngữ 

B. Thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống cụ thể. 

C. Gồm các sự kiện, biến cố, sự việc, hoạt động,…diễn ra trong thực tế và các trạng thái, tâm trạng, tình cảm của con người. 

D. Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tô ngôn ngữ nào đó.

Đáp án cần chọn là: D

GIẢI THÍCH: Văn cảnh bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tố ngôn ngữ nào đó. Văn cảnh có ở dạng ngôn ngữ viết và ngôn ngữ nói.

Câu 4: Nội dung dưới đây đúng hay sai?

“Người nói và người nghe đều có “vai” nhất định, đều có đặc điểm khác nhau về lứa tuổi, nghề nghiệp, cá tính, địa vị xã hội,…”

A. Đúng 

B. Sai

Đáp án cần chọn: A

GIẢI THÍCH:

- Đúng

- Người nói và người nghe đều có “vai” nhất định, đều có đặc điểm khác nhau về lứa tuổi, nghề nghiệp, cá tính, địa vị xã hội,…chi phối việc lĩnh hội lời nói

Quảng cáo

Câu 5: Bối cảnh giao tiếp rộng được hiểu là:

A. Bối cảnh lịch sử, xã hội, địa lý, phong tục tập quán, chính trị, …ở bên ngoài ngôn ngữ. 

B. Thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống cụ thể. 

C. Gồm các sự kiện, biến cố, sự việc, hoạt động,…diễn ra trong thực tế và các trạng thái, tâm trạng, tình cảm của con người. 

D. Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tô ngôn ngữ nào đó.

Đáp án cần chọn là: A

GIẢI THÍCH: Bối cảnh giao tiếp rộng (còn gọi là bối cảnh văn hóa): Bối cảnh xã hội, lịch sử, địa lý, phong tục, tập quán, chính trị,…ở bên ngoài ngôn ngữ.

Câu 6: Bối cảnh giao tiếp hẹp được hiểu là:

A. Bối cảnh lịch sử, xã hội, địa lý, phong tục tập quán, chính trị, …ở bên ngoài ngôn ngữ 

B. Thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống cụ thể. 

C. Gồm các sự kiện, biến cố, sự việc, hoạt động,…diễn ra trong thực tế và các trạng thái, tâm trạng, tình cảm của con người. 

D. Bao gồm tất cả các yếu tố ngôn ngữ cùng có mặt trong văn bản, đi trước hoặc sau một yếu tô ngôn ngữ nào đó.

Đáp án cần chọn là: B

GIẢI THÍCH: Bối cảnh giao tiếp hẹp (còn gọi là bối cảnh tình huống): Đó là thời gian, địa điểm cụ thể, tình huống cụ thể.

Câu 7: Nhân tố của ngữ cảnh là:

A. Nhân vật giao tiếp 

B. Bối cảnh ngoài ngôn ngữ 

C. Văn cảnh 

D. Tất cả các đáp án trên

Đáp án cần chọn là: D

GIẢI THÍCH: Nhân tố của ngữ cảnh:

- Nhân vật giao tiếp

- Bối cảnh ngoài ngôn ngữ

- Văn cảnh

Câu 8: Trong giao tiếp, khi một người nói – một người nghe được gọi là:

A. Song thoại 

B. Đối thoại 

C. Độc thoại

Đáp án cần chọn: A

GIẢI THÍCH: Nhân vật giao tiếp gồm tất cả các nhân vật tham gia giao tiếp: người nói (người viết), người nghe (người đọc). Khi một người nói – một người nghe được gọi là song thoại.

Quảng cáo

Xem thêm các Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 11 mới nhất chọn lọc, có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên