Bài tập Thực hành về thành ngữ, điển cố (có đáp án)
Bài tập Thực hành về thành ngữ, điển cố (có đáp án)
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Thành ngữ | Điển cố | |
Khái niệm | Là một cụm từ cố định | Câu chữ trong sách đời trước được trích dẫn |
Đặc điểm |
-Tính hình tượng - Tính khái quát về nghĩa - Tính biểu cảm - Tính cân đối, có nhịp và có thể có vần |
- Ngắn gọn - Nội dung ý nghĩa hàm súc - Dùng để nói về một điều tương tự |
Tác dụng | Tạo tính dân dã, mộc mạc, bình dị | Tạo tính bác học, ước lệ tượng trưng, trag nhã, cổ kính |
B. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bài 1: Phân tích giá trị nghệ thuật của các thành ngữ in đậm trong các câu thơ sau:
- Người nách thước kẻ tay dao,
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi
- Một đời được mấy anh hùng,
Bõ chi cáchậu chim lồng mà chơi
- Đội trời đạp đất ở đời,
Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Trả lời:
- “Đầu trâu mặt ngựa”: thể hiện tính chất hung bạo, thú vật, vô nhân tính của bọn quan quân đến nhà Thúy Kiều khi gia đình nàng bị vu oan.
- “Cá chậu chim lồng”: thể hiện được cánh sống tù túng, chật hẹp, mất tự do.
- “Đội trời đạp đất”: thể hiện lối sống và hành động tự do, ngang tàng, không chịu sự bó buộc, không chịu khuất phục bất cứ uy quyền nào. Thành ngữ này nói về khí phách hảo hán, ngang tàng của nhân vật Từ Hải.
Bài 2: Hãy phân tích ý nghĩa của điển tích: nước cành dương, mạc cưa mướp đắng, mắt xanh
Trả lời:
nước cành dương | mạc cưa mướp đắng | mắt xanh |
-Tính lịch sử: có người nước Thiên Trúc tên là Trừng rất giỏi các phép chữa bệnh của nhà Phật. Thạch Lộc nghe tiếng, mời đến chữa bệnh cho con đang ốm nặng. Trừng lấy cành dương nhúng vào nước trong rẩy lên mình người bệnh. Người bệnh tỉnh và sống lại. -Tính biểu trưng: điển tích này dùng để chỉ nước phép chữa được bệnh. |
-Tính lịch sử: có người lấy mạc cưa giả làm cám đem đi bán. Người ấy lại gặp một người khác lấy mướp đắng gỉa làm dưa chuột. Hai bên mua bán cho nhau - Tính biểu tượng: điển tích này dùng để chỉ phường bịp bợm. |
Tính lịch sử: Nguyễn Tịch đời Tấn quý ai thì tiếp bằng mắt xanh 9lòng đen của mắt), không ưa ai thì tiếp bằng mắt trắng (lòng trắn g của mắt). Tính biểu trưng: thể hiện lòng quý trọng của chủ thể đối với một người nào đó. |
Bài 3: Phân biệt thành ngữ và tục ngữ
Gương vỡ lại lành, Xanh vỏ đỏ lòng, Đứt đuôi con nòng nọc, Một nắng hai sương, Tái ông thất mã, Kính nhi viễn chi, Khẩu xà tâm phật, Mẹ tròn con vuông, Da ngựa bọc thây, Lực bất tòng tâm, Thuận buồm xuôi gió.
Trả lời:
Thành ngữ | Tục ngữ |
- Xanh vỏ đỏ lòng | - Gương vỡ lại lành |
- Một nắng hai sương | - Tái ông thất mã |
- Kính nhi viễn chi | - Da ngựa bọc thây |
- Khẩu xà tâm phật | - Đứt đuôi con nòng nọc |
- Lực bất tòng tâm | |
- Mẹ tròn con vuông | |
- Thuậm buồm xuôi gió |
Bài 4: Giải thích ý nghĩa các điển cố (in đậm) trong các câu thơ sau:
a. “Sầu đong các lắc càng đầy
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê”
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
b. “Nhớ ơn chín chữ cao sâu,
Một ngày một ngả bóng dâu tà tà”
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
c. Bấy lâu nghe tiếng má đào
Mắt xanh chẳng để ai vào có không?
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
Trả lời:
a | b | c |
-Điển cố này xuất phát từ câu trong Kinh Thi: một ngày không thấy mặt nhau lâu như ba mùa thu (Nhất nhật bất kiến như tam thu hề) - Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du sử dụng điển cố này nhằm diễn tả mối tương tư của Kim Trọng với Thúy Kiều. Một ngày không gặp Thúy Kiều, Kim Trọng có cảm giác lâu như đã ba năm. |
- Điển cố này cũng xuất phát từ Kinh Thi. Chín chữ nói về công lao của cha mẹ đối với con cái, đó là: sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, dục, cố, phục, phúc. - Điển cố này trong câu thơ nói đến việc Kiều nghĩ đến công ơn cha mẹ, trong khi nàng chưa có dịp báo đáp được |
- Đời Tấn có người là Nguyễn Tịch Quý quý ai thì tiếp bằng mắt xanh, không ưa ai thì tiếp bằng mắt trắng - Từ Hải dùng điển tích này để khẳng định tuy Thúy Kiều ở chốn lầu xanh nhưng tấm lòng vẫ trong trắng, phẩm giá vẫn đáng quý trọng và đáng được đề cao. |
Xem thêm các bài viết về Lý thuyết Tiếng Việt, Tập làm văn lớp 11 hay khác:
- Bài tập Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng (có đáp án)
- Bài tập Thao tác lập luận so sánh (có đáp án)
- Bài tập Ngữ cảnh (có đáp án)
- Bài tập Phong cách ngôn ngữ báo chí (có đáp án)
- Bài tập Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu (có đáp án)
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com
- Hơn 75.000 câu trắc nghiệm Toán 11 có đáp án
- Hơn 50.000 câu trắc nghiệm Hóa 11 có đáp án chi tiết
- Gần 40.000 câu trắc nghiệm Vật lý 11 có đáp án
- Kho trắc nghiệm các môn khác
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: fb.com/groups/hoctap2k4/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn Văn 11
- Soạn Văn 11 (bản ngắn nhất)
- Văn mẫu lớp 11
- Giải bài tập Toán 11
- Giải bài tập Toán 11 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Đại số và Giải tích 11 (100 đề)
- Bài tập trắc nghiệm Hình học 11
- Đề kiểm tra Toán lớp 11 (40 đề)
- Giải bài tập Vật lý 11
- Giải bài tập Vật lý 11 nâng cao
- Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 (70 đề)
- Giải bài tập Hóa học 11
- Giải bài tập Hóa học 11 nâng cao
- Chuyên đề Hóa học 11
- Bài tập trắc nghiệm Hóa 11 (70 đề)
- Giải bài tập Sinh học 11
- Bài tập trắc nghiệm Sinh học 11 (45 đề)
- Chuyên đề Sinh học 11
- Giải bài tập Địa Lí 11
- Giải bài tập Địa Lí 11 (ngắn nhất)
- Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 11
- Bài tập trắc nghiệm Địa Lí 11 (30 đề)
- Đề kiểm tra Địa Lí 11 (72 đề)
- Giải bài tập Tiếng anh 11
- Giải sách bài tập Tiếng Anh 11
- Giải bài tập Tiếng anh 11 thí điểm
- Giải bài tập Lịch sử 11
- Giải bài tập Lịch sử 11 (ngắn nhất)
- Giải tập bản đồ Lịch sử 11
- Bài tập trắc nghiệm Lịch Sử 11 (50 đề)
- Giải bài tập GDCD 11
- Giải bài tập GDCD 11 (ngắn nhất)
- Bài tập trắc nghiệm GDCD 11 (38 đề)
- Giải bài tập Tin học 11
- Giải bài tập Công nghệ 11
2004 - Toán Lý Hóa