Thực hành về thành ngữ, điển cố - Ngữ văn lớp 11
Thực hành về thành ngữ, điển cố - Ngữ văn lớp 11
A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Thành ngữ | Điển cố | |
Khái niệm | Là một cụm từ cố định | Câu chữ trong sách đời trước được trích dẫn |
Đặc điểm |
-Tính hình tượng - Tính khái quát về nghĩa - Tính biểu cảm - Tính cân đối, có nhịp và có thể có vần |
- Ngắn gọn - Nội dung ý nghĩa hàm súc - Dùng để nói về một điều tương tự |
Tác dụng | Tạo tính dân dã, mộc mạc, bình dị | Tạo tính bác học, ước lệ tượng trưng, trag nhã, cổ kính |
B. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
Bài 1: Phân tích giá trị nghệ thuật của các thành ngữ in đậm trong các câu thơ sau:
- Người nách thước kẻ tay dao,
Đầu trâu mặt ngựa ào ào như sôi
- Một đời được mấy anh hùng,
Bõ chi cáchậu chim lồng mà chơi
- Đội trời đạp đất ở đời,
Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.
(Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Trả lời:
- “Đầu trâu mặt ngựa”: thể hiện tính chất hung bạo, thú vật, vô nhân tính của bọn quan quân đến nhà Thúy Kiều khi gia đình nàng bị vu oan.
- “Cá chậu chim lồng”: thể hiện được cánh sống tù túng, chật hẹp, mất tự do.
- “Đội trời đạp đất”: thể hiện lối sống và hành động tự do, ngang tàng, không chịu sự bó buộc, không chịu khuất phục bất cứ uy quyền nào. Thành ngữ này nói về khí phách hảo hán, ngang tàng của nhân vật Từ Hải.
Bài 2: Hãy phân tích ý nghĩa của điển tích: nước cành dương, mạc cưa mướp đắng, mắt xanh
Trả lời:
nước cành dương | mạc cưa mướp đắng | mắt xanh |
-Tính lịch sử: có người nước Thiên Trúc tên là Trừng rất giỏi các phép chữa bệnh của nhà Phật. Thạch Lộc nghe tiếng, mời đến chữa bệnh cho con đang ốm nặng. Trừng lấy cành dương nhúng vào nước trong rẩy lên mình người bệnh. Người bệnh tỉnh và sống lại. -Tính biểu trưng: điển tích này dùng để chỉ nước phép chữa được bệnh. |
-Tính lịch sử: có người lấy mạc cưa giả làm cám đem đi bán. Người ấy lại gặp một người khác lấy mướp đắng gỉa làm dưa chuột. Hai bên mua bán cho nhau - Tính biểu tượng: điển tích này dùng để chỉ phường bịp bợm. |
Tính lịch sử: Nguyễn Tịch đời Tấn quý ai thì tiếp bằng mắt xanh 9lòng đen của mắt), không ưa ai thì tiếp bằng mắt trắng (lòng trắn g của mắt). Tính biểu trưng: thể hiện lòng quý trọng của chủ thể đối với một người nào đó. |
Bài 3: Phân biệt thành ngữ và tục ngữ
Gương vỡ lại lành, Xanh vỏ đỏ lòng, Đứt đuôi con nòng nọc, Một nắng hai sương, Tái ông thất mã, Kính nhi viễn chi, Khẩu xà tâm phật, Mẹ tròn con vuông, Da ngựa bọc thây, Lực bất tòng tâm, Thuận buồm xuôi gió.
Trả lời:
Thành ngữ | Tục ngữ |
- Xanh vỏ đỏ lòng | - Gương vỡ lại lành |
- Một nắng hai sương | - Tái ông thất mã |
- Kính nhi viễn chi | - Da ngựa bọc thây |
- Khẩu xà tâm phật | - Đứt đuôi con nòng nọc |
- Lực bất tòng tâm | |
- Mẹ tròn con vuông | |
- Thuậm buồm xuôi gió |
Bài 4: Giải thích ý nghĩa các điển cố (in đậm) trong các câu thơ sau:
a. “Sầu đong các lắc càng đầy
Ba thu dọn lại một ngày dài ghê”
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
b. “Nhớ ơn chín chữ cao sâu,
Một ngày một ngả bóng dâu tà tà”
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
c. Bấy lâu nghe tiếng má đào
Mắt xanh chẳng để ai vào có không?
(Nguyễn Du – Truyện Kiều)
Trả lời:
a | b | c |
-Điển cố này xuất phát từ câu trong Kinh Thi: một ngày không thấy mặt nhau lâu như ba mùa thu (Nhất nhật bất kiến như tam thu hề) - Trong Truyện Kiều, Nguyễn Du sử dụng điển cố này nhằm diễn tả mối tương tư của Kim Trọng với Thúy Kiều. Một ngày không gặp Thúy Kiều, Kim Trọng có cảm giác lâu như đã ba năm. |
- Điển cố này cũng xuất phát từ Kinh Thi. Chín chữ nói về công lao của cha mẹ đối với con cái, đó là: sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, dục, cố, phục, phúc. - Điển cố này trong câu thơ nói đến việc Kiều nghĩ đến công ơn cha mẹ, trong khi nàng chưa có dịp báo đáp được |
- Đời Tấn có người là Nguyễn Tịch Quý quý ai thì tiếp bằng mắt xanh, không ưa ai thì tiếp bằng mắt trắng - Từ Hải dùng điển tích này để khẳng định tuy Thúy Kiều ở chốn lầu xanh nhưng tấm lòng vẫ trong trắng, phẩm giá vẫn đáng quý trọng và đáng được đề cao. |
Xem thêm tài liệu Ngữ văn lớp 11 phần Tiếng Việt và Tập làm văn chọn lọc, hay khác:
- Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng
- Thao tác lập luận so sánh
- Ngữ cảnh
- Phong cách ngôn ngữ báo chí
- Thực hành về lựa chọn trật tự các bộ phận trong câu
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 11 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 11 Friends Global
- Lớp 11 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 11 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 11 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 11 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 11 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 11 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - KNTT
- Giải sgk Tin học 11 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 11 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 11 - KNTT
- Lớp 11 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 11 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 11 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 11 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 11 - CTST
- Giải sgk Hóa học 11 - CTST
- Giải sgk Sinh học 11 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 11 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 11 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 11 - CTST
- Lớp 11 - Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 - Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 11 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 11 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 11 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 11 - Cánh diều