Bài tập trắc nghiệm Di truyền cấp độ phân tử (phần 3)



Chuyên đề: Di truyền cấp độ phân tử

Câu 36: Gen B có khối lượng phân tử bằng 450000 đvC và có 1900 liên kết hiđrô. Gen B bị thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trở thành gen b, thành phần nuclêôtit từng loại của gen b là :

A. A = T = 348; G = X = 402.

B. A = T = 401; G = X = 349.

C. A = T = 349; G = X = 401.

D. A = T = 402; G = X = 348.

Câu 37: Gen có 1170 nuclêôtit và có G = 4A. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, còn loại G không đổi so với gen bình thường. Số liên kết hiđrô bị phá huỷ trong quá trình nhân đôi là

A. 11438 liên kết.

B. 11417 liên kết.

C. 11466 liên kết.

D. 11424 liên kết.

Câu 38: Một loại gen cấu trúc có chứa 90 vòng xoắn và 20% số nuclêôtit thuộc loại ađênin. Gen bị đột biến dưới hình thức thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. Nếu sau đột biến gen tự nhân đôi một lần thì số liên kết hiđrô của gen bị phá vỡ là

A. 2341 liên kết.

B. 2343 liên kết.

C. 2342 liên kết.

D. 2340 liên kết.

Câu 39: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân thực 6800 Å trong đó tỉ lệ các đoạn intron chiếm 1/4 chiều dài của gen, phân tử prôtêin được tổng hợp từ khuôn mẫu của gen đó có số axit amin là:

A. 496    B. 497    C. 498    D. 499

Câu 40: Phân tử mARN ở tế bào nhân sơ được phiên mã từ 1 gen có 3000 nuclêôtit tham gia dịch mã. Quá trình tổng hợp prôtêin có 5 ribôxôm cùng trượt qua 4 lần. Số axit amin môi trường cung cấp là bao nhiêu?

A. 9960.     B. 9980.    C. 9995.    D. 9996.

Câu 41: Phân tích thành phần nu của các axit nuclêic tách chiết từ 3 chủng virut, người ta thu được kết quả sau:

Chủng A: A = U = G = X = 25%

Chủng B: A = T = 25%; G = X = 25%.

Chủng C: A = G = 20%; X = U = 30%.

Loại axit nuclêic của chủng A, B, C lần lượt là.

A. axit ribônuclêic, axit đêôxiribônuclêic, axit ribônuclêic.

B. axit nuclêic.

C. axit đêôxinuclêic, axit ribônuclêic, axit ribônuclêic.

D. đều là ARN.

Câu 42: Một gen bình thường chứa 1068 liên kết hiđrô và 186 Guanin. Đột biến xảy ra dẫn đến gen tăng 1 liên kết hiđrô nhưng không thay đổi chiều dài. Kết luận nào sau đây sai ?

A. Đột biến xảy ra dưới dạng thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.

B. Sau đột biến gen có A = T = 254; G = X = 187.

C. Chiều dài của gen trước khi đột biến là: 149,94 nm.

D. Sau đột biến nếu gen nhân đôi 2 lần thì môi trường cung cấp: A = T = 765; G = X = 558.

Câu 43: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là

A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.

B. mất một cặp G - X.

C. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T.

D. mất một cặp A - T.

Câu 44: Một gen có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là (G + X)/(A + T) = 1/7. Theo lí thuyết, tỉ lệ phần trăm từng loại nu của gen là:

A. A = T = 37,5%; G = X = 12,5%.

B. A = T = 35%; G = X = 15%.

C. A = T = 30%; G = X = 20%.

D. A = T = 43,75%; G = X = 6,25%.

Câu 45: Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch gốc của gen có tỉ lệ các loại nu A, T, G, X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường nội bào 360 nu loại A, trên mỗi mARN có 5 ribôxôm dịch mã 1 lần. Số lượng ribônuclêôtit môi trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là

A. 3600 nu và 1995 lượt tARN.

B. 3600 nu và 5985 lượt tARN.

C. 7200 nu và 5985 lượt tARN.

D. 1800 nu và 2985 lượt tARN.

Câu 46: Điểm nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra thì gọi là nhiệt độ nóng chảy của ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài như¬ng tỉ lệ các loại Nu khác nhau. Hỏi phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Phân tử ADN có A chiếm 20%.

B. Phân tử ADN có A chiếm 40%.

C. Phân tử ADN có A chiếm 10%.

D. Phân tử ADN có A chiếm 30%.

Câu 47: Một phân tử ADN có chiều dài 0,408 micromet, trong đó có tích % giữa nuclêôtit loại A với một loại khác là 4% và số nuclêôtit loại A lớn hơn loại G. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN này là:

A. A = T = 720; G = X = 480.

B. A = T = 1192; G = X = 480.

C. A = T = 960; G = X = 240.

D. A = T = 1152 ; G = X = 48.

Câu 48: Một phân tử ADN của vi khuẩn thực hiện nhân đôi, người ta đếm được tổng số 50 phân đoạn Okazaki. Số đoạn mồi cần được tổng hợp là:

A. 50.    B. 52.    C. 51.     D. 102.

Câu 49: Số gen ở bộ đơn bội của người hơn 1000 lần số gen của vi khuẩn, nhưng số gen cấu trúc chỉ hơn 10 lần là do

A. người chuyên hoá cao, cần nhiều gen điều hoà.

B. người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen.

C. người có cấu trúc phức tạp nên cần nhiều gen,vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít.

D. vi khuẩn đơn bào đơn giản nên số loại prôtêin ít

Câu 50: Nhiều nhóm sinh vật có gen phân mảnh gồm có exon và intron. Điều khẳng định nào sau đây về sự biểu hiện kiểu gen là đúng?

A. Trong quá trình hình thành mARN, các intron sẽ bị loại bỏ khỏi tiền mARN (mARN sơ khai).

B. Mỗi một bản sao của exon được tạo ra bởi một prômôter (vùng khởi động) riêng biệt.

C. Sự dịch mã của mỗi exon được bắt đầu từ bộ ba khởi đầu của từng exon.

D. Trong quá trình dịch mã, các ribôxôm nhảy qua vùng intron của mARN.

Đáp án

36 C37A38 A 39 C 40 B
41 A42D43 C 44 D 45 B
46 C47C48 B 49 A 50 A

Câu 37:

Lưu ý: Nhân đôi liên tiếp 3 lần, số lần các liên kết hiđrô bị phá huỷ lần lượt là:

Lần 1: 1 gen.

Lần 2: 2 gen.

Lần 3: 4 gen.

=> Số lần các liên kết hiđrô bị phá huỷ sau n lần nhân đôi liên tiếp là 2n – 1.

Câu 42:

Gợi ý: Đột biên gen làm tăng 1 liên kết hiđrô là đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X.

Câu 45:

Lưu ý: bộ 3 kết thúc không có tARN dịch mã.

Câu 46:

Lưu ý: Các phân tử có tỉ lệ nuclêôtit loại G và X càng cao thì càng bền.

Câu 48:

Lưu ý:

Tại trên 1 phân tử ADN của vi khuẩn và tại mỗi điểm khởi đầu sao mã của ADN sinh vật nhân thực khi sao mã có 2 chạc tái bản.

Sợi liên tục cũng cần đoạn mồi.

Xem thêm các bài học Ôn thi đại học môn Sinh học khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


chuyen-de-di-truyen-cap-do-phan-tu.jsp


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên