Giải SBT Hóa học 10 trang 11 Kết nối tri thức
Với Giải SBT Hóa học 10 trang 11 trong Bài 4: Ôn tập chương 1 Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 10 trang 11.
Giải SBT Hóa học 10 trang 11 Kết nối tri thức
Bài 4.6 trang 11 SBT Hóa học 10: Anion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Tổng số electron ở lớp vỏ của X2- là
A. 18
B. 16
C. 9
D. 20
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electrond đầy đủ của X2-là 1s22s22p63s23p6
⇒Tổng số electron ở lớp vỏ của X2- là 18.
Bài 4.7 trang 11 SBT Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng biểu diễn trên AO là:
⇒ Có 2 electron độc thân.
Bài 4.8 trang 11 SBT Hóa học 10: Nguyên tố Q có số hiệu nguyên tử bằng 14. Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố Q điền vào lớp, phân lớp nào sau đây?
A. K, s
B. L, p
C. M, p
D. N, d
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Số hiệu nguyên tử = số electron = 14
⇒ Cấu hình electron là: 1s22s22p63s23p2
⇒ Electron cuối cùng điền vào lớp M (n = 3), phân lớp p
Bài 4.9 trang 11 SBT Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố Y có 14 electron ở lớp thứ ba. Thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng là: 1s2s2p3s3p4s3d ...
Cấu hình electron của nguyên tử Y là
A. 1s22s22p63s23p64s23d6
B. 1s22s22p63s23p63d64s2
C. 1s22s22p63s23p63d8
D. 1s22s22p63s23p63d6
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Các electron được điền vào các lớp và phân lớp theo mức năng lượng như sau:
1s22s22p63s23p64s23d6
Sắp xếp lại: 1s22s22p63s23p63d64s2
Bài 4.10 trang 11 SBT Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron đã xây dựng đến phân lớp 3d2. Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 18
B. 20
C. 22
D. 24
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Electron được điền vào các lớp và phân lớp theo mức năng lượng như sau:
1s22s22p63s23p64s23d2
Sắp xếp lại: 1s22s22p63s23p63d24s2
⇒Tổng số electron của nguyên tử nguyên tố X là 22
Bài 4.11 trang 11 SBT Hóa học 10: Ion nào sau đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Na+
B. Al3+
C. Cl-
D. Fe2+
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron nguyên tử |
Cấu hình electron ion tương ứng |
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 |
Na+: 1s22s22p6 |
Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 |
Al3+: 1s22s22p6 |
Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5 |
Cl-: 1s22s22p63s23p6 |
Fe (Z = 26): 1s22s22p63s23p63d64s2 |
Fe2+: 1s22s22p63s23p63d6 |
Vậy ion Fe2+ không có cấu hình giống khí hiếm (8 electron lớp ngoài cùng)
Bài 4.12 trang 11 SBT Hóa học 10: Nguyên tử của nguyên tố X có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có electron cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X và Y lần lượt là
A. 13 và 15
B. 12 và 14
C. 13 và 14
D. 12 và 15
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p1
⇒ Số electron của X = số proton = 13
Cấu hình electron của Y là: 1s22s22p63s23p3
⇒ Số electron của Y = số proton = 15
Bài 4.13 trang 11 SBT Hóa học 10: Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 7, Z = 14 và Zn = 21. Biểu diễn cấu hình electron của nguyên tử theo ô orbital. Tại sao lại phân bố như vậy?
Lời giải:
Z = 7:
Z = 14:
Giải thích: Cấu hình electron được viết tuân theo nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và phần 2p3, 3p2 tuân theo quy tắc Hund.
+) Z = 21 (1s22s22p63s23p63d14s2): nguyên tử có 3 electron hóa trị, dễ nhường electron, là kim loại.
Giải thích: Cấu hình electron cho biết thứ tự mức năng lượng các electron giữa các phân lớp. Năng lượng của các electron trong mỗi phân lớp tăng dần từ trái sang phải.
Bài 4.14 trang 11 SBT Hóa học 10: Cho các nguyên tố có điện tích hạt nhân như sau: Z = 9, Z = 16, Z = 18, Z = 20 và Z = 29.
Các nguyên tố trên là kim loại, hay phi kim hay khí hiếm?
Lời giải:
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố
Z = 9 (1s22s22p5) ⇒ lớp ngoài cùng có 7e ⇒ phi kim.
Z = 16 ([Ne]3s22p4) ⇒ lớp ngoài cùng có 6e ⇒ phi kim.
Z = 18 (1s22s22p63s23p6) ⇒ lớp ngoài cùng có 8e ⇒ khí hiếm.
Z = 20 ([Ar]4s2) ⇒ lớp ngoài cùng có 2e ⇒ kim loại.
Z = 29 ([Ar]3d104s1) ⇒ lớp ngoài cùng có 1e ⇒ kim loại.
Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 4: Ôn tập chương 1 Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm
Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giải SBT Hóa học 10 Kết nối tri thức
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT