Giải SBT Hóa học 10 trang 18 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 18 trong Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 10 trang 18.

Giải SBT Hóa học 10 trang 18 Kết nối tri thức

Bài 7.1 trang 18 SBT Hóa học 10: X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là

A. XO

B. XO2

C. X2O

D. X2O3

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: D

Chú ý:Các nguyên tố thuộc nhóm IA đến VIIA (trừ fluorine) có hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxygen đúng bằng số thứ tự nhóm.

X là nguyên tố nhóm IIIA. Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của X là X2O3.

Bài 7.2 trang 18 SBT Hóa học 10: Cho các oxide sau: Na2O, Al2O3, MgO, SiO2

Thứ tự giảm dần tính base là

A. Na2O > Al2O3 > MgO > SiO2.

B. Al2O3 > SiO2 > MgO > Na2O

C. Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2.

D. MgO > Na2O > Al2O3 > SiO2

Lời giải:

Quảng cáo


Đáp án đúng là: C

11Na, 12Mg, 13Al, 14Si cùng thuộc chu kì 2.

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính base của oxide cao nhất có xu hướng giảm dần.

⇒ Thứ tự giảm dần tính base là: Na2O > MgO > Al2O3 > SiO2.

Bài 7.3 trang 18 SBT Hóa học 10: Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?

A. Cl2O7; Al2O3; SO3; P2O5

B. Al2O3; P2O5; SO3; Cl2O7

C. P2O5; SO3; Al2O3; Cl2O7

D. Al2O3; SO3; P2O5; Cl2O7

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: B

13Al, 15P, 16S, 17Cl cùng thuộc chu kì 2.

Trong một chu kì, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính acid của oxide cao nhất có xu hướng tăng dần

⇒ Thứ tự tăng dần tính acid là: Al2O3; P2O5; SO3; Cl2O7

Bài 7.4 trang 18 SBT Hóa học 10: Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 11, Z = 12, Z = 13 có hydroxide tương ứng là X, Y, T. Chiều tăng dần tính base của các hydroxide này là

A. X, Y, T

B. X, T, Y

C. T, X, Y

D. T, Y, X

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.

Ba nguyên tố với số hiệu nguyên tử Z = 11, Z = 12, Z = 13 cùng thuộc chu kì 3

⇒ Chiều tăng dần tính base của các hydroxide tương ứng là: T, Y, X

Bài 7.5 trang 18 SBT Hóa học 10: Trong các hydroxide của các nguyên tố chu kì 3, acid mạnh nhất là

A. H2SO4

B. HClO4

C. H2SiO3

D. H2PO4

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.

Cl nằm ở cuối chu kì nên hydroxyde cao nhất tương ứng có tính acid mạnh nhất.

Bài 7.6 trang 18 SBT Hóa học 10: Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base?

A. Al(OH)3; NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4.

B. NaOH; Mg(OH)2; Si(OH)4; Al(OH)3.

C. NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4.

D. Si(OH)4; NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của các hydroxide có xu hướng tăng dần, tính base của chúng có xu hướng giảm dần.

11Na, 12Mg, 13Al, 14Si cùng thuộc chu kì 2.

⇒ Sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính base là: NaOH; Mg(OH)2; Al(OH)3; Si(OH)4.

Bài 7.7 trang 18 SBT Hóa học 10: Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid?

A. H2PO4; H2SO4; H3AsO4.

B. H2SO4; H3AsO4; H3PO4.

C. H3PO4; H3AsO4; H2SO4.

D. H3AsO4; H3PO4; H2SO4.

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: D

15P và 33As cùng thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn nên tính acid của H3PO4 > H3AsO4

15P và 16S thuộc cùng một chu kì trong bảng tuần hoàn nên tính acid của H3PO4 < H2SO4

Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid là: H3AsO4; H3PO4; H2SO4.

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên