Giải SBT Hóa học 10 trang 23 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 23 trong Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 10 trang 23.

Giải SBT Hóa học 10 trang 23 Kết nối tri thức

Bài 8.12 trang 23 SBT Hóa học 10: Một nguyên tử A có tổng số các hạt là 108. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 24 hạt

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử A. Xác định vị trí của A trong bảng tuần hoàn.

b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất, hydroxide tương ứng của A và nêu tính acid – base của chúng.

Lời giải:

Quảng cáo

Ta có: 2p + n = 108 và 2p – n =24

⇒ p = 33, A là 33As (arsenic).

a) Cấu hình electron: [18Ar]3d104s24p3

Vị trí của A trong bảng tuần hoàn: số thứ tự 33, nhóm VA, chu kì 4.

b) Công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của A là acidic oxide A2O5; hydroxide H3AO4 là acid.

Bài 8.13 trang 23 SBT Hóa học 10: Ion M3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d5. Ion Y- có cấu hình electron ngoài cùng là 4p6

a) Xác định cấu hình electron của nguyên tử M và nguyên tử Y.

b) Xác định vị trí của M, Y trong bảng tuần hoàn.

Lời giải:

Quảng cáo


M → M3+ + 3e

Y + 1e →Y-

a) Cấu hình electron của M là: [18Ar]3d64s2.

Cấu hình e của Y là: [18Ar]3d104s24p5

b) Vị trí của M trong bảng tuần hoàn: ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

Vị trí của Y trong bảnh tuần hoàn: ô số 35, chu kì 4, nhóm VIIA.

Bài 8.14 trang 23 SBT Hóa học 10: Nguyên tố A là thành phần thiết yếu cho mọi sự sống. D là nguyên tố rất quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp: đồ gốm, men sứ, thủy tinh, vật liệu bán dẫn, vật liệu y tế, … Oxide ứng với hóa trị cao nhất của hai nguyên tố A và D đều có dạng RO2. Hợp chất khí với hydrogen của A chứa 25% hydrogen về khối lượng, còn hợp chất khí với hydrogen của D chứa 87,5% D về khối lượng.

a) Viết công thức hợp chất khí với hydrogen của các nguyên tố A và D.

b) Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất của A, D và hydroxide tương ứng. So sánh tính acid – base giữa các oxide, hydroxide đó. Giải thích.

Lời giải:

Quảng cáo

a) Công thức hợp chất khí với hydrogen của A và D có dạng AH4 và DH4.

Ta có: A4=7525 ⇒ A = 12 ⇒A là 6C (carbon)

Công thức hợp chất khí với hydrogen của A là CH4.

Ta có: D4=87,512,5⇒ D = 28. ⇒D là 14Si (silicon)

Công thức hợp chất khí với hydrogen của D là SiH4.

b) Oxide cao nhất: CO2 và SiO2 đều là acidic oxide.

Hydrogen tương ứng: H2CO3, H2SiO3 đều là acid và tính acid H2CO3 mạnh hơn H2SiO3.

6C và 14Si nằm cùng nhóm IVA của bảng tuần hoàn. Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới tính acid của hydroxide tương ứng giảm dần (theo xu hướng biến đổi tính phi kim)

Bài 8.15 trang 23 SBT Hóa học 10: Kim loại M thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn, là một thành phần dinh dưỡng quan trọng. Sự thiếu hụt rất nhỏ của nó đã ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển của xương, răng. Thừa M có thể dẫn đến sỏi thận. Cho 1,2 g M tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 0,7437 L khí (đo ở 25oC và 1 bar).

a) Xác định M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn.

b) So sánh tính kim loại của M với 19K và 12Mg. Giải thích.

Lời giải:

Quảng cáo

a) Số mol khí =P.VR.T = 1.0,74370,082.(273+25) ≈ 0,03 (mol).

M + 2HCl → MCl2 + H2

Số mol M = số mol khí = 0,03

⇒ M = 1,20,03 = 40 (g/mol). M là Ca.

Vị trí trong bảng tuần hoàn của M: ô số 20, chu kì 4, nhóm IIA.

Cấu hình electron của M: [18Ar]4s2.

b) Tính kim loại: 20Ca < 19K (trong cùng chu kì, từ trái sang phải tính kim loại giảm).

Tính kim loại: 20Ca > 12Mg (trong cùng nhóm A, từ trên xuống dưới tính kim loại tăng).

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 8: Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên