Giải SBT Hóa học 10 trang 6 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Hóa học 10 trang 6 trong Bài 2: Nguyên tố hóa học Sách bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Hóa 10 trang 6.

Giải SBT Hóa học 10 trang 6 Kết nối tri thức

Bài 2.1 trang 6 SBT Hóa học 10: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử

B. Số khối của hạt nhân bằng tổng số proton và số neutron.

C. Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số neutron.

D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: C

Phát biểu C là sai. Sửa lại đúng là: Trong nguyên tử, số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số proton và bằng số electron.

Bài 2.2 trang 6 SBT Hóa học 10: Số hiệu nguyên tử cho biết thông tin nào sau đây?

A. Số proton

B. Số neutron

C. Số khối

D. Nguyên tử khối

Lời giải:

Quảng cáo


Đáp án đúng là: A

Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron.

Bài 2.3 trang 6 SBT Hóa học 10: Dãy nào sau đây gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?

A.X614, Y714, Z814

B.X919, Y1019, Z1020

C.X1428, Y1429, Z1430

D.X1840, Y1940, Z2040

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: C

Dãy X1428, Y1429, Z1430 gồm các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có Z = 14.

Bài 2.4 trang 6 SBT Hóa học 10: Kí hiệu nào sau đây viết đúng?

A.N715

B.O16

C.S16

D.Mg1224

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Cách viết kí hiệu nguyên tử:

Kí hiệu nào sau đây viết đúng trang 6 sách bài tập Hóa học lớp 10

Bài 2.5 trang 6 SBT Hóa học 10: Thông tin nào sau đây không đúng về P82206b

>

A. Số đơn vị điện tích hạt nhân là 82.

B. Số proton và neutron là 82

C. Số neutron là 124

D. Số khối là 206

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Kí hiệu nguyên tử P82206bcho biết:

Số hiệu nguyên tử = số đơn vị điện tích hạt nhân = số proton = số electron = 82

Số khối = 206

Số neutron = số khối – số hiệu nguyên tử = 206 – 82 = 124

Bài 2.6 trang 6 SBT Hóa học 10: Cho kí hiệu các nguyên tử sau

X614, Y714, Z816, T919, Q817, M916, E1019, G716, L818

Dãy nào sau đây gồm các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học?

A.X614, Y714, Z816

B. Z816, M916, G716

C.Q817, M916, E1019

D.Z816, Q817, L818

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Các nguyên tử Z816, Q817, L818 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có Z = 8.

Bài 2.7 trang 6 SBT Hóa học 10: Nitrogen có hai đồng vị bền là N714N715. Oxygen có ba đồng vị bền là O816, O817O818 . Số hợp chất NO2 tạo bởi các đồng vị trên là

A. 3

B. 6

C. 9

D. 12

Lời giải:

Quảng cáo

Đáp án đúng là: D

Đồng vị N714 kết hợp với (O816 , O816 ); (O817 , O817 ); (O818, O818); ( O816;O817 ); ( O816, O818); ( O817,O818 ) được 6 hợp chất NO2.

Tương tự, đồng vị N715 kết hợp vớ 6 cặp đồng vị O như trên được 6 hợp chất NO2 nữa.

Lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Bài 2: Nguyên tố hóa học Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên