Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới
Câu 5 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
1. Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa.
2. Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.
3. Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa
4. Tháng Ba mưa đám, tháng Tám mưa cơn
5. Mưa tháng Bảy gẫy cành trám
Nắng tháng Tám rám trái bưởi
6. Rét tháng Ba, bà già chết cóng
7. Tháng Bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
8. Mống Đông vồng Tây, chẳng mưa dây cũng bão giật
(in trong Kho tàng tục ngữ người Việt, Nguyễn Xuân Kính (chủ biên),
NXB Văn hóa Thông tin, 2002; Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan,
NXB Văn học, 2016
a. Theo em, các câu tục ngữ trên cùng nói về điều gì? Căn cứ vào đâu em biết điều đó?
b. Điền số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 1 đến số 5 vào bảng sau:
Câu |
Số chữ |
Số dòng |
Số vế |
1 |
8 |
1 |
2 |
2 |
|||
3 |
|||
4 |
|||
5 |
c. Xác định các cặp vần trong các câu tục ngữ và điền vào bảng dưới đây:
Câu |
Cặp vần |
Loại vần |
1 |
nắng – trắng |
Vần cách |
2 |
||
3 |
||
4 |
||
5 |
||
6 |
||
7 |
||
8 |
Nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên
d. Bốn câu tục ngữ đầu có gì giống và khác nhau (về nội dung, số dòng, số chữ, số vế, vần, …)?
đ. Theo em, các câu tục ngữ trên có thể giúp ích gì cho cuộc sống của con người?
Trả lời:
a. Các câu tục ngữ trên cùng nói về những kinh nghiệm của dân gian về thời tiết.
b. Có thể điền số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ 1 đến 5 vào bảng như sau:
Câu |
Số chữ |
Số dòng |
Số vế |
1 |
8 |
1 |
2 |
2 |
8 |
1 |
2 |
3 |
8 |
1 |
2 |
4 |
8 |
1 |
2 |
5 |
12 |
2 |
2 |
c. Xác định các cặp vần trong các câu tục ngữ như sau:
Câu |
Cặp vần |
Loại vần |
1 |
nắng – trắng |
Vần cách |
2 |
ráo – sáo |
Vần sát |
3 |
gió – đỏ |
Vần sát |
4 |
đám - tám |
Vần cách |
5 |
bảy – gẫy Tám - rám |
Vần sát |
6 |
ba - bà |
Vần sát |
7 |
bò - lo |
Vần cách |
8 |
Đông – vồng Tây - dây |
Vần sát Vần cách |
Tác dụng của vần trong các câu tục ngữ nêu trên: tạo nên sự hài hòa về âm thanh cho các câu tục ngữ.
d. Bốn câu tục ngữ đầu cùng nói đến kinh nghiệm của dân gian về mưa và đều tương tự nhau về số dòng, số chữ, số vế. Tuy nhiên, về cách gieo vần thì có sự khác nhau.
đ. Các câu tục ngữ trên có thể giúp chúng ta dự báo thời tiết bằng cách quan sát các hiện tượng tự nhiên.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
- Câu 1 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2: Trình bày đặc điểm và chức năng của tục ngữ
- Câu 2 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2: Em hãy chọn một câu tục ngữ và phân tích số dòng, số chữ, số vế, vần, … trong câu tục ngữ đó.
- Câu 3 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2: Khi đọc tục ngữ, em nên chú ý điều gì?
- Câu 4 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2: Câu tục ngữ “Tấc đất tấc vàng” chỉ có bốn chữ. Em hãy tìm thêm các câu tục ngữ khác có số lượng chữ như vậy.
- Câu 6 trang 20 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải sách bài tập Ngữ văn 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Ngữ văn lớp 7 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST