SBT Ngữ văn 7 Bài 7: Đoc trang 18, 19, 20 - Chân trời sáng tạo
Với giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 7 Bài 7: Đoc trang 18, 19, 20 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Ngữ Văn 7.
Giải SBT Ngữ văn 7 Bài 7: Đoc trang 18, 19, 20 - Chân trời sáng tạo
Câu 1 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2: Trình bày đặc điểm và chức năng của tục ngữ
Trả lời:
a. Đặc điểm: Tục ngữ là một trong những thể loại sáng tác dân gian. Về nội dung, tục ngữ thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về thiên nhiên, lao đọng sản xuất, con người và xã hội. Về hình thức, tục ngữ có các đặc điểm:
- Thường ngắn gọn (câu ngắn nhất gồm 4 chữ, câu dài có thể trên dưới 16 chữ).
- Có nhịp điệu, hình ảnh.
- Hầu hết đều có vần và thường là vần lưng. Vần lưng trong tục ngữ có thể được gieo ở hai tiếng liền nhau (gọi là “vần sát”) hoặc gieo ở hai tiếng cách nhau (gọi là “vần cách”).
- Thường có hai vế trở lên. Các vế đối xứng nhau cả về hình thức lẫn nội dung.
- thường đa nghĩa nhờ sử dụng các biện pháp tu từ, nhất là tục ngữ về con người và xã hội.
b. Chức năng: Tục ngữ thường được sử dụng chủ yếu nhằm làm tăng thêm độ tin cậy, sức thuyết phục về một nhận thức hay một kinh nghiệm.
Trả lời:
Ví dụ câu tục ngữ: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” có:
+ Số dòng: 1
+ Số chữ: 8
+ Số vế: 4
+ Vần: ân (phân – cần)
Câu 3 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2: Khi đọc tục ngữ, em nên chú ý điều gì?
Trả lời:
Khi đọc văn bản theo thể loại tục ngữ, em nên chú ý:
- Xác định số dòng, số chữ, vần, cấu trúc các vế trong các câu tục ngữ
- Xác định nghĩa của những từ ngữ khó hiểu
- Chú ý những từ ngữ, hình ảnh độc đáo.
- Tìm và phân tích hiệu quả của những biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản (nếu có).
Trả lời:
Một số câu tục ngữ cũng có bốn chữ:
- Ở hiền gặp lành
- Uống nước nhớ nguồn
- Chó treo mèo đậy
Lưu ý: Tránh chọn nhầm thành ngữ có bốn chữ.
Câu 5 trang 18 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Những kinh nghiệm dân gian về thời tiết
1. Mây xanh thì nắng, mây trắng thì mưa.
2. Quạ tắm thì ráo, sáo tắm thì mưa.
3. Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa
4. Tháng Ba mưa đám, tháng Tám mưa cơn
5. Mưa tháng Bảy gẫy cành trám
Nắng tháng Tám rám trái bưởi
6. Rét tháng Ba, bà già chết cóng
7. Tháng Bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt
8. Mống Đông vồng Tây, chẳng mưa dây cũng bão giật
(in trong Kho tàng tục ngữ người Việt, Nguyễn Xuân Kính (chủ biên),
NXB Văn hóa Thông tin, 2002; Tục ngữ ca dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan,
NXB Văn học, 2016
a. Theo em, các câu tục ngữ trên cùng nói về điều gì? Căn cứ vào đâu em biết điều đó?
b. Điền số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 1 đến số 5 vào bảng sau:
Câu |
Số chữ |
Số dòng |
Số vế |
1 |
8 |
1 |
2 |
2 |
|||
3 |
|||
4 |
|||
5 |
c. Xác định các cặp vần trong các câu tục ngữ và điền vào bảng dưới đây:
Câu |
Cặp vần |
Loại vần |
1 |
nắng – trắng |
Vần cách |
2 |
||
3 |
||
4 |
||
5 |
||
6 |
||
7 |
||
8 |
Nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên
d. Bốn câu tục ngữ đầu có gì giống và khác nhau (về nội dung, số dòng, số chữ, số vế, vần, …)?
đ. Theo em, các câu tục ngữ trên có thể giúp ích gì cho cuộc sống của con người?
Trả lời:
a. Các câu tục ngữ trên cùng nói về những kinh nghiệm của dân gian về thời tiết.
b. Có thể điền số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ 1 đến 5 vào bảng như sau:
Câu |
Số chữ |
Số dòng |
Số vế |
1 |
8 |
1 |
2 |
2 |
8 |
1 |
2 |
3 |
8 |
1 |
2 |
4 |
8 |
1 |
2 |
5 |
12 |
2 |
2 |
c. Xác định các cặp vần trong các câu tục ngữ như sau:
Câu |
Cặp vần |
Loại vần |
1 |
nắng – trắng |
Vần cách |
2 |
ráo – sáo |
Vần sát |
3 |
gió – đỏ |
Vần sát |
4 |
đám - tám |
Vần cách |
5 |
bảy – gẫy Tám - rám |
Vần sát |
6 |
ba - bà |
Vần sát |
7 |
bò - lo |
Vần cách |
8 |
Đông – vồng Tây - dây |
Vần sát Vần cách |
Tác dụng của vần trong các câu tục ngữ nêu trên: tạo nên sự hài hòa về âm thanh cho các câu tục ngữ.
d. Bốn câu tục ngữ đầu cùng nói đến kinh nghiệm của dân gian về mưa và đều tương tự nhau về số dòng, số chữ, số vế. Tuy nhiên, về cách gieo vần thì có sự khác nhau.
đ. Các câu tục ngữ trên có thể giúp chúng ta dự báo thời tiết bằng cách quan sát các hiện tượng tự nhiên.
Câu 6 trang 20 SBT Ngữ Văn lớp 7 Tập 2: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
Những kinh nghiệm dân gian về lao động sản xuất
1. Con trâu là đầu cơ nghiệp
2. Ruộng không phân như thân không của
3. Chuồng gà hướng Đông cái lông chẳng còn.
4. Được mùa cau, đau mùa lúa
5. Trồng tre đất sỏi, trồng tỏi đất bồi
6. Tháng Hai trồng cà, tháng Ba trồng đỗ
7. Tháng Tám mưa trai, tháng Hai mưa thóc
8. Tôm đi chạng vạng, cá đi rạng đông
9. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
10. Làm ruộng không trâu, làm giàu không thóc.
11. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
(In trong Kho tàng tục ngữ người Việt, Nguyễn Xuân Kính (Chủ biên),
NXB Văn hóa Thông tin, 2022; Tục ngữ cao dao dân ca Việt Nam, Vũ Ngọc Phan,
NXB Văn học, 2016
a. Theo em, các câu tục ngữ trên cùng nói về điều gì?
b. Xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 3 đến số 11.
c. Tìm các cặp vần và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ trên.
d. Về mặt hình thức, câu tục ngữ số 11 có gì khác biệt so với các câu tục ngữ còn lại?
đ. Các câu tục ngữ trên có ý nghĩa gì đối với lao động sản xuất?
e. Em hãy hình dung một tình huống giao tiếp có thể sử dụng một trong những câu tục ngữ trên. Sau đó, viết một đoạn đối thoại hoặc một đoạn văn về tình huống này với độ dài khoảng 5, 6 câu.
Trả lời:
a. Các câu tục ngữ trên cùng nói về những kinh nghiệm của dân gian về lao động sản xuất.
b. Có thể xác định số chữ, số dòng, số vế của các câu tục ngữ từ số 3 đến số 11 như sau:
Câu |
Số chữ |
Số dòng |
Số vế |
3 |
8 |
1 |
2 |
4 |
6 |
1 |
2 |
5 |
8 |
1 |
2 |
6 |
8 |
1 |
2 |
7 |
8 |
1 |
2 |
8 |
8 |
1 |
2 |
9 |
10 |
1 |
2 |
10 |
8 |
1 |
2 |
11 |
8 |
1 |
4 |
c. Có thể xác định các cặp vần và nhận xét về tác dụng của vần trong các câu tục ngữ như sau:
Câu |
Cặp vần |
Loại vần |
1 |
trâu – đầu |
Vần cách |
2 |
phân – thân |
Vần cách |
3 |
đông – lông |
Vần cách |
4 |
Cau – đau |
Vần cách |
5 |
sỏi – tỏi |
Vần cách |
6 |
cà – Ba |
Vần cách |
7 |
trai – Hai |
Vần cách |
8 |
vạng – rạng |
Vần cách |
9 |
nằm – tằm |
Vần cách |
10 |
trâu – giàu |
Vần cách |
11 |
phân – cần |
Vần cách |
d. Câu tục ngữ số 11 có 4 vế, là một phép liệt kê.
đ. Các câu tục ngữ trên giúp người nông dân hiểu thêm giá trị của trâu và của các yếu tố khác trong lao động sản xuất.
e.
Cô Tư trò chuyện với bác Năm:
- Ruộng nhà bác Năm bón được nhiều phân, lúa năng suất hẳn bác nhỉ? Đúng là “Ruộng không phân như thân không của”.
- Cảm ơn cô Tư, ơn giời năm nay được cái mưa thuận gió hòa, lại bón phân đúng thời điểm nên lúa phát triển đều.
- Em có khi cũng phải học theo kĩ thuật canh tác của bác mới được.
Xem thêm các bài giải sách bài tập Ngữ Văn lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải sách bài tập Ngữ văn 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Ngữ văn lớp 7 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 7 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 7 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 7 - CTST
- Giải Tiếng Anh 7 Global Success
- Giải Tiếng Anh 7 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Smart World
- Giải Tiếng Anh 7 Explore English
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 7 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 7 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 7 - CTST
- Giải sgk Tin học 7 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 7 - CTST