Giải SBT Sinh học 10 trang 50 Chân trời sáng tạo
Với Giải SBT Sinh học 10 trang 50 trong Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng Sách bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 50.
- Câu 16.6 trang 50 SBT Sinh học 10
- Câu 16.7 trang 50 SBT Sinh học 10
- Câu 16.8 trang 50 SBT Sinh học 10
- Câu 16.9 trang 50 SBT Sinh học 10
- Câu 16.10 trang 50 SBT Sinh học 10
- Câu 16.11 trang 50 SBT Sinh học 10
- Câu 16.12 trang 50 SBT Sinh học 10
- Câu 16.13 trang 50 SBT Sinh học 10
- Câu 16.14 trang 50 SBT Sinh học 10
Giải SBT Sinh học 10 trang 50 Chân trời sáng tạo
Bài 16.6 trang 50 sách bài tập Sinh học 10: Ở giai đoạn đường phân, tổng số phân tử ATP thu được khi phân giải 10 phân tử glucose là
A. 40.
B. 28.
C. 20.
D. 36.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ở giai đoạn đường phân, mỗi phân tử glucose giải phóng 2 ATP (Thực tế đã tạo ra 4 ATP nhưng do 2 ATP đã được sử dụng để hoạt hóa glucose nên chỉ thu được 2 ATP) → Ở giai đoạn đường phân, tổng số phân tử ATP thu được khi phân giải 10 phân tử glucose là 2 × 10 = 20.
Bài 16.7 trang 50 sách bài tập Sinh học 10: Kết thúc quá trình phân giải kị khí, tế bào thu được bao nhiêu phân tử ATP?
A. 2.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Quá trình phân giải kị khí gồm 2 giai đoạn là đường phân và lên men. Trong đó, ATP chỉ được tạo ra ở giai đoạn đường phân. Kết quả của quá trình phân giải kị khí, 1 phân tử glucose chỉ tạo ra 2 phân tử ATP, ít hơn rất nhiều so với hô hấp hiếu khí.
Bài 16.8 trang 50 sách bài tập Sinh học 10: Trong quá trình phân giải hiếu khí, một phần năng lượng bị mất đi dưới dạng
A. hóa năng.
B. nhiệt năng.
C. điện năng.
D. cơ năng.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Trong quá trình phân giải hiếu khí, năng lượng được tích lũy trong các hợp chất hữu cơ phần lớn được chuyển thành năng lượng dễ sử dụng là ATP, còn một phần năng lượng bị mất đi dưới dạng nhiệt năng.
Bài 16.9 trang 50 sách bài tập Sinh học 10: Phân biệt đường phân, chu trình Krebs và chuỗi chuyền electron hô hấp về: vị trí xảy ra, nguyên liệu, sản phẩm và năng lượng.
Lời giải:
Tiêu chí |
Đường phân |
Chu trình Krebs |
Chuỗi chuyền electron |
Vị trí xảy ra |
Bào tương |
Chất nền ti thể |
Màng trong ti thể |
Nguyên liệu |
Glucose |
Acetyl - CoA |
NADH, FADH2 |
Sản phẩm |
Pyruvic acid, NADH |
CO2, NADH, FADH2 |
H2O, NAD+, FAD |
Năng lượng |
2 ATP |
2 ATP |
28 ATP |
Bài 16.10 trang 50 sách bài tập Sinh học 10: Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào bị thiếu oxygen? Tế bào sẽ đáp ứng với tình trạng bị thiếu oxygen bằng cách nào?
Lời giải:
- Khi tế bào không được cung cấp oxygen, chuỗi chuyền electron sẽ bị ngừng trệ, các phân tử NADH được tích trữ trong tế bào làm cho hàm lượng NAD+ dần cạn kiệt. Kết quả là quá trình đường phân không thể diễn ra.
- Trong trường hợp này, tế bào sẽ sử dụng pyruvic acid làm chất nhận electron từ NADH và biến đổi thành các sản phẩm cuối cùng nhờ quá trình lên men diễn ra trong tế bào chất.
- Có hai hình thức lên men là lên men rượu và lên men lactic:
+ Lên men rượu (có ở đa số vi khuẩn, nấm men):
Pyruvic acid → C2H5OH (rượu ethanol) + 2 CO2
+ Lên men lactic (có ở một số vi khuẩn, nấm, động vật):
Pyruvic acid → C2H5OCOOH (lactic acid)
Bài 16.11 trang 50 sách bài tập Sinh học 10: So sánh quá trình hô hấp tế bào với sự đốt cháy.
Lời giải:
Hô hấp tế bào |
Sự đốt cháy |
- Là một chuỗi gồm nhiều phản ứng. |
- Chỉ có duy nhất một phản ứng. |
- Phần lớn năng lượng được giải phóng sẽ tích lũy trong ATP được dùng cho các hoạt động sống, chỉ một phần nhỏ giải phóng dưới dạng nhiệt. |
- Toàn bộ năng lượng đều được giải phóng dưới dạng nhiệt, không sử dụng được cho các hoạt động sống. |
- Năng lượng được giải phóng một cách từ từ. |
- Năng lượng được giải phóng một cách ồ ạt. |
- Có sự tham gia của nhiều enzyme. |
- Không có sự tham gia của enzyme. |
Bài 16.12 trang 50 sách bài tập Sinh học 10: Trong tế bào có hai phân tử dự trữ phần lớn năng lượng từ các phản ứng oxi hóa – khử của chu trình Krebs, đó là hai phân tử nào? Bằng cách nào mà năng lượng trong các phân tử này có thể chuyển thành dạng được sử dụng để tổng hợp ATP?
Lời giải:
- Hai phân tử đó là NADH và FADH2.
- Năng lượng trong các phân tử này có thể chuyển thành dạng được sử dụng để tổng hợp ATP bằng cách chúng chuyển electron cho chuỗi chuyền electron trên màng trong ti thể, năng lượng được sử dụng để thúc đẩy quá trình tổng hợp ATP.
Bài 16.13 trang 50 sách bài tập Sinh học 10: Sau khi học xong quá trình phân giải các chất ở tế bào, một bạn đã phát biểu rằng: “Trong ba giai đoạn của phân giải hiếu khí, đường phân được xem là giai đoạn cổ nhất”. Em có đồng ý với bạn đó không? Tại sao?
Lời giải:
- Đồng ý với ý kiến trên.
- Đường phân là giai đoạn cổ nhất vì quá trình này diễn ra ở tất cả các tế bào.
Bài 16.14 trang 50 sách bài tập Sinh học 10: Khi cho một ti thể tinh sạch vào dung dịch đệm có chứa ADP, Pi. Sau đó, lần lượt cho một chất X có thể bị oxi hóa và một phân tử Y vào trong dung dịch. Theo dõi quá trình hô hấp tế bào thông qua lượng O2 được tiêu thụ và lượng ATP được hình thành, người ta vẽ được đồ thị như Hình 16.1. Chất X và Y có thể là chất gì? Giải thích.
Lời giải:
- X có thể là cơ chất và Y có thể là cyanide.
- Giải thích:
+ Khi cho chất X vào dung dịch thì sự tiêu thụ O2 và tổng hợp ATP đều tăng lên, chứng tỏ X là cơ chất có thể bị oxi hóa.
+ Khi cho chất Y vào dung dịch thì sự tiêu thụ O2 và tổng hợp ATP đều giảm, chứng tỏ chất Y có thể là chất gây ức chế quá trình vận chuyển electron đến O2 → không xảy ra chuỗi chuyền electron → oxygen không được sử dụng và ATP không được tạo ra.
Lời giải SBT Sinh 10 Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng Chân trời sáng tạo hay khác:
Xem thêm lời giải Sách bài tập Sinh học lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
- SBT Sinh học 10 Bài 17: Thông tin giữa các tế bào
- SBT Sinh học 10 Ôn tập chương 3
- SBT Sinh học 10 Bài 18: Chu kỳ tế bào
- SBT Sinh học 10 Bài 19: Quá trình phân bào
- SBT Sinh học 10 Bài 20: thực hành: quan sát tiêu bản các kì phân bào nguyên phân và giảm phân
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải SBT Sinh học 10 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST