Giải SBT Sinh học 10 trang 46 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 46 trong Chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 46.

Giải SBT Sinh học 10 trang 46 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Bài 9 trang 46 SBT Sinh học 10: Trình tự nào trong các trình tự của các quá trình nêu dưới đây phản ánh đúng quá trình hô hấp tế bào?

A. Đường phân → Chuỗi truyền điện tử → Chu trình Krebs.

B. Chuỗi truyền điện tử → Đường phân → Chu trình Krebs.

C. Chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền điện tử.

D. Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền điện tử.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Trình tự phản ánh đúng quá trình hô hấp tế bào :

Đường phân → Chu trình Krebs → Chuỗi truyền điện tử.

Bài 10 trang 46 SBT Sinh học 10: Những nhận định nào dưới đây về các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?

A. Đường phân tiêu tốn 2 ATP và tạo ra 6 ATP và 2 NADH.

B. Một phân tử glucose qua hô hấp tế bào tạo ra khoảng 36 ATP đến 38 ATP.

C. Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 4 ATP.

D. Giai đoạn chuỗi chuyển điện tử tạo ra lượng ATP nhiều nhất.

Quảng cáo


Lời giải:

Đáp án đúng là: B, D

A. Sai. Đường phân tiêu tốn 2 ATP, tạo ra được 4 ATP và 2 NADH.

C. Sai. Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 2 ATP.

Bài 11 trang 46 SBT Sinh học 10: Câu nào dưới đây nói về vị trí xảy ra các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?

A. Đường phân xảy ra trong chất nền ti thể.

B. Chu trình Krebs xảy ra trong tế bào chất.

C. Chuỗi truyền điện tử xảy ra ở màng trong của ti thể.

D. Chuỗi truyền điện tử xảy ra ở màng tế bào.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

A. Sai. Đường phân xảy ra ở tế bào chất.

B. Sai. Chu trình Krebs xảy ra ở chất nền của ti thể.

C. Đúng. 

D. Sai. Chuỗi truyền điện tử xảy ra ở màng trong của ti thể.

Bài 12 trang 46 SBT Sinh học 10: Những nhận định nào dưới đây về lên men là đúng?

A. Lên men không cần có chuỗi truyền điện tử.

B. Lên men không cần có oxygen nhưng cần có chuỗi truyền điện tử.

C. Lên men ethanol tạo ra lượng ATP như lên men lactate.

D. Mỗi phân tử glucose qua lên men ethanol tạo ra 4 ATP.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: A, C

B. Sai. Lên men không có sự tham gia của O2 và chuỗi chuyền điện tử.

D. Sai. Mỗi phân tử glucose qua lên men ethanol tạo ra 2 ATP.

Bài 13 trang 46 SBT Sinh học 10: Những nhận định nào dưới đây về quá trình hô hấp tế bào và lên men là đúng?

A. Trong quá trình đường phân cần có NAD+ để tạo ra NADH, còn trong lên men NADH được chuyển thành NAD+.

B. Trong quá trình đường phân cần có NADH để tạo ra NAD+, còn trong lên men NAD+ được chuyển thành NADH.

C. Trong quá trình lên men chất nhận điện tử là chất hữu cơ.

D. Lên men lactate tạo ra ít ATP hơn lên men ethanol.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A, C

- Trong quá trình đường phân cần có NAD+ để tạo ra NADH, còn trong lên men NADH được chuyển thành NAD+.

- Trong quá trình lên men chất nhận điện tử là chất hữu cơ.

- Lên men ethanol tạo ra lượng ATP như lên men lactate.

Bài 14 trang 46 SBT Sinh học 10: Nhận định nào dưới đây về quá trình quang hợp là đúng?

A. Pha sáng xảy ra ở chất nền lục lạp.

B. Pha tối xảy ra ở màng thylakoid.

C. Pha sáng xảy ra ở màng kép của lục lạp.

D. Pha tối xảy ra ở chất nền của lục lạp.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Pha sáng của quang hợp diễn ra ở màng thylakoid, còn pha tối diễn ra trong chất nền của lục lạp.

Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Chương 4: Chuyển hóa năng lượng trong tế bào Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên