Giải SBT Sinh học 10 trang 59 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 59 trong Chương 5: Chu kì tế bào và phân bào Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 59.

Giải SBT Sinh học 10 trang 59 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Bài 10 trang 59 SBT Sinh học 10: : Câu nào dưới đây nói về nhân bản vô tính vật nuôi là đúng?

A. Nhân bản vật nuôi là hình thức sinh sản nhân tạo, không xảy ra trong tự nhiên.

B. Con vật được nhân bản giống hệt con vật cho nhân về mọi đặc điểm.

C. Nhân bản vô tính giúp tạo ra nhiều cá thể có cùng kiểu gene quý hiếm.

D. Con vật nhân bản thường có tuổi thọ cao hơn so với các con vật sinh sản hữu tính cùng loài.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Nhân bản vô tính là công nghệ tạo ra các con vật giống hệt nhau về kiểu gene không thông qua quá trình sinh sản hữu tính, làm tăng số lượng cá thể của những loài có nguy cơ tuyệt chủng.

Bài 11 trang 59 SBT Sinh học 10: Một loài sinh vật vừa có khả năng sinh sản vô tính vừa có khả năng sinh sản hữu tính. Hãy cho biết: Trong điều kiện nào chúng sẽ sinh sản vô tính và trong điều kiện nào chúng sẽ sinh sản hữu tính? Giải thích.

Quảng cáo


Lời giải:

Chúng sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính trong điều kiện :

- Chúng sinh sản vô tính nếu điều kiện môi trường sống ổn định, sinh vật có kiểu gene thích nghi tốt với môi trường, giúp tăng khả năng sống sót và thích nghi của các thế hệ con với các điều kiện môi trường. Vì sinh sản vô tính dựa trên hình thức phân bào nguyên phân nên các thế hệ con có kiểu gene giống như thế hệ ban đầu.

- Chúng sinh sản hữu tính khi môi trường sống thay đổi. Sinh sản hữu tính tạo ra đời con có nhiều biến dị tổ hợp, làm tăng tiềm năng thích nghi của đời con (một trong số các tổ hợp gene có thể thích nghi được với điều kiện môi trường), qua đó giúp duy trì nòi giống.

Bài 12 trang 59 SBT Sinh học 10: Lập và hoàn thành bảng so sánh quá trình nguyên phân với quá trình giảm phân theo mẫu sau:

       Các đặc điểm khác biệt

Chỉ tiêu so sánh

Nguyên phân

Giảm phân

Khác nhau

Xảy ra ở loại tế bào nào?

Xảy ra ở tế bào soma và tế bào sinh dục sơ khai

Xảy ra ở tế bào sinh dục khi chín

Số lần nhân đôi nhiễm sắc thể

1 lần

2 lần

Số lần phân bào

1 lần

2 lần liên tiếp

Diễn biến của nhiễm sắc thể

- Kì đầu: NST kép co ngắn, đóng xoắn và dính vào sợi thoi phân bào ở tâm động.

- GP1: NST kép co ngắn, đóng xoắn, cặp NST tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo.

- Kì giữa: Các NST xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo.

- GP1: Từng cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo.

- GP2: Các NST kép xếp thành 1 hàng.

- Kì sau: 2 cromatit của mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động hình thành 2 NST đơn phân li đồng đều về 2 cực của tế bào.

- GP1: Mỗi NST kép của cặp NST tương đồng phân ly về 1 cực của tế bào. Phân li độc lập và tổ hợp tự do.

- GP2: 2 cromatit của mỗi NST kép tách nhau và phân ly về 2 cực.

- Kì cuối: Các NST đơn nằm gọn trong nhân tế bào với số lượng 2n như tế bào mẹ.

- Các cặp NST kép nằm gọn trong nhân với số lượng n NST kép ở GP1 và n NST đơn ở GP2 bằng ½ ở tế bào mẹ.

Kết quả

Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST lưỡng bội giống nhau và giống hệt tế bào mẹ.

Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội có số lượng NST giảm một nửa so với tế bào mẹ.

Ý nghĩa

Cho thấy quá trình hình thành và phát triển của các tế bào sinh dưỡng. Nó là kết quả để duy trì bộ NST của loài trong hệ sinh thái.

Cho thấy quá trình tạo tế bào sinh sản, sinh ra biến dị tổ hợp, tạo ra sự phong phú của loài, thích nghi với môi trường sống và tiến hóa.

Giống nhau

- Đều là hình thức phân bào, có 1 lần nhân đôi DNA.

- Đều có kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.

- NST đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn,…

- Màng nhân và nhân con tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối.

- Thoi phân bào tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.

- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

Quảng cáo

Lời giải:

Nội dung đang được cập nhật

Bài 13 trang 59 SBT Sinh học 10: Vẽ đồ thị thể hiện sự biến thiên hàm lượng DNA từ kì trung gian qua giảm phân I, giảm phân II.

Lời giải:

Đồ thị thể hiện sự biến thiên hàm lượng DNA từ kì trung gian qua giảm phân I, giảm phân II:

Vẽ đồ thị thể hiện sự biến thiên hàm lượng DNA từ kì trung gian qua giảm phân

Bài 14 trang 59 SBT Sinh học 10: Điền tiếp các thông tin vào dấu (?) trong sơ đồ ở trang sau:

Điền tiếp các thông tin vào dấu  trong sơ đồ ở trang sau
Quảng cáo

Lời giải:

Nội dung đang được cập nhật

Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Chương 5: Chu kì tế bào và phân bào Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên