Giải SBT Sinh học 10 trang 67 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Sinh học 10 trang 67 trong Chương 6: Sinh học vi sinh vật Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Sinh học 10 trang 67.

Giải SBT Sinh học 10 trang 67 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Bài 3 trang 67 SBT Sinh học 10: Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật là

A.sự tăng kích thước cơ thể.

B.sự tăng kích thước tế bào.

C. sự tăng số lượng tế bào.

D. sự tăng khối lượng tế bào.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào trong quần thể.

Bài 4 trang 67 SBT Sinh học 10: Nhóm vi sinh vật nào sau đây gồm toàn các sinh vật nhân sơ?

A. Tảo đơn bào, nguyên sinh động vật.

B. Vi nấm, động vật đa bào kích thước hiển vi.

C. Vi nấm, vi tảo, vi khuẩn.

D. Vi khuẩn, Archaea.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Nhóm vi sinh vật nhân sơ gồm : Archaea và vi khuẩn.

- Nhóm vi sinh vật nhân thực gồm : 

+ Nấm đơn bào, tảo đơn bào, động vật nguyên sinh.

+ Vi nấm, vi tảo và động vật đa bào kích thước hiển vi.

Quảng cáo


Bài 5 trang 67 SBT Sinh học 10: Nhóm sinh vật nào sau đây có số lượng nhiều nhất trên Trái Đất?

A.Vi khuẩn.

B.Tảo.

C.Động vật nguyên sinh.

D.Nấm.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Trong các nhóm vi sinh vật, vi khuẩn là nhóm có số lượng lớn nhất (chiếm khoảng ½ sinh khối trên Trái Đất).

Bài 6 trang 67 SBT Sinh học 10: Có bao nhiêu ý sau đây là đúng khi nói về các vi sinh vật cực đoan?

(1) Là nhóm vi sinh vật có khả năng sống được trong những điều kiện vô cùng khắc nghiệt.

(2) Hầu hết chúng thuộc nhóm Archaea.

(3) Chúng có khả năng chịu được độ mặn rất cao nhưng lại không thể sống ở dưới đáy biển sâu.

(4) Đa số chúng là sinh vật nhân thực.

A.(1), (3).

B.(1), (5).

C.(1), (2).

D.(4), (5).

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

- Hầu hết vi sinh vật cực đoan thuộc nhóm Archaea là sinh vật nhân sơ, có thể sống được trong các điều kiện môi trường rất khắc nghiệt, chúng được chia làm các nhóm: ưa nhiệt, ưa muối, ưa kiềm và ưa toan.

Bài 7 trang 67 SBT Sinh học 10: Các vi sinh vật tự dưỡng có khả năng

A. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ.

B. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ ánh sáng mặt trời và hệ sắc tố quang hợp.

C. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng từ các phản ứng oxy hóa các chất vô cơ.

D. tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể từ nguồn năng lượng ánh sáng và các chất vô cơ.

Lời giải:

Đáp án đúng là:A

- Vi sinh vật tự dưỡng là những vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp được các chất hữu cơ cần thiết từ các chất vô cơ.

Quảng cáo

Bài 8 trang 67 SBT Sinh học 10: Các vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thuộc nhóm

A.hóa tự dưỡng.

B.quang tự dưỡng.

C.hóa dị dưỡng.

D.quang dị dưỡng.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

- Các vi sinh vật sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng và nguồn carbon là CO2 thuộc nhóm quang tự dưỡng.

Bài 9 trang 67 SBT Sinh học 10: Sinh vật hóa dưỡng có đặc điểm nào sau đây?

A. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ.

B. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ.

C. Sử dụng nguồn năng lượng từ các phản ứng oxy hóa khử.

D. Sử dụng nguồn năng lượng là các chất hóa học vô cơ hoặc hữu cơ.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

- Sinh vật hóa dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất hóa học vô cơ (H2S, NH3 hoặc Fe2+) hoặc chất hữu cơ.

Lời giải bài tập Sinh học lớp 10 Chương 6: Sinh học vi sinh vật Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Sinh học lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên