SBT Tiếng Anh 10 Smart World Unit 2 Lesson 3 (trang 12, 13)
Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 2 Lesson 3 trang 12, 13 trong Unit 2: Entertainment and Leisure sách iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Unit 2.
SBT Tiếng Anh 10 Smart World Unit 2 Lesson 3 (trang 12, 13)
Listening
a (trang 12 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Listen to Alice interviewing Tracey, a student, about leisure activities. What kind of activities does Tracey like doing? (Nghe Alice phỏng vấn Tracey, một sinh viên, về các hoạt động giải trí. Tracey thích làm những hoạt động gì?)
a. indoor activities
b. outdoor activities
c. both of them
Đáp án: a
Nội dung bài nghe:
Alice: Hi Tracy, do you have a minute? I need to do a quick interview for school newspaper. It's about life after school.
Tracey: Oh, okay.
Alice: Thanks. First of all, what do you like doing in your free time?
Tracey: Well, I like to hang out with my friends at the cafe around the corner. It's a quiet place so we usually bring our textbooks and do our homework together
Alice: Why don't you go to the town library to study?
Tracey: It's just too far and I hate riding my bike plus I like did you set the cafe.
Alice: Okay, do you often eat out with your friends?
Tracey: Well, not really because that can be expensive. My best friend and I sometimes go to a small vegetarian restaurant near the airport. It's cheap but it's so noisy.
Alice: All right. Finally, do you like spending time outdoors?
Tracey: Hmm, not really. I go for a walk sometimes but I prefer to stay home watching my favorite movies. I also love drawing comics, I can spend hours doing that.
Alice: Wow, I didn't know you drew comics. Thank you so much for your time.
Tracey: You're welcome.
Hướng dẫn dịch:
Alice: Chào Tracy, bạn có một phút không? Tôi cần thực hiện một cuộc phỏng vấn nhanh cho tờ báo của trường. Đó là về cuộc sống sau giờ học.
Tracey: Ồ, được rồi.
Alice: Cảm ơn. Trước hết, bạn thích làm gì trong thời gian rảnh?
Tracey: À, tôi thích đi chơi với bạn bè ở quán cà phê ở góc phố. Đó là một nơi yên tĩnh nên chúng tôi thường mang theo sách giáo khoa và làm bài tập cùng nhau
Alice: Tại sao bạn không đến thư viện thị trấn để học?
Tracey: Nó quá xa và tôi ghét đạp xe cộng với việc tôi thích bạn đặt quán cà phê.
Alice: Được rồi, bạn có thường đi ăn ngoài với bạn bè của mình không?
Tracey: Chà, không hẳn vì điều đó có thể tốn kém. Tôi và cô bạn thân thỉnh thoảng đến một quán chay nhỏ gần sân bay. Nó rẻ mà ồn quá.
Alice: Được rồi. Cuối cùng, bạn có thích dành thời gian ở ngoài trời không?
Tracey: Hmm, không hẳn vậy. Tôi thỉnh thoảng đi dạo nhưng tôi thích ở nhà xem những bộ phim yêu thích hơn. Tôi cũng thích vẽ truyện tranh, tôi có thể dành hàng giờ để làm việc đó.
Alice: Chà, tôi không biết bạn vẽ truyện tranh. Cảm ơn bạn rất nhiều vì thời gian của bạn.
Tracey: Không có gì.
b (trang 12 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Now, listen and circle True or False. (Bây giờ, hãy nghe và khoanh tròn Đúng hoặc Sai.)
1. She likes hanging out with friends at a book club.
2. She loves drinking juice at the café.
3. She doesn’t mind the noise at the restaurant.
4. She enjoys watching movies at home.
5. She hates drawing comics.
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy thích đi chơi với bạn bè ở câu lạc bộ sách.
2. Cô ấy thích uống nước trái cây ở quán cà phê.
3. Cô ấy không ngại tiếng ồn ở nhà hàng.
4. Cô ấy thích xem phim ở nhà.
5. Cô ấy ghét vẽ truyện tranh.
Đáp án:
1. False |
2. True |
3. False |
4. True |
5. False |
Reading
a (trang 12 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Read the blog post below and choose the best heading (Đọc blog dưới đây và chọn tiêu đề phù hợp nhất)
Đáp án: 1
Hướng dẫn dịch:
Bạn đã bao giờ nghe nói về bộ sưu tập những viên bi? Quay trở lại những năm 1990, hầu hết mọi đứa trẻ đều yêu thích những viên bi. Bố tôi có một bộ sưu tập lớn khi ông còn nhỏ. Nhưng hầu như không ai thích sưu tập các viên bi bây giờ. Hầu hết mọi người nghĩ rằng nó nhàm chán, nhưng tôi không nghĩ vậy. Tôi thích sưu tầm và chơi với những viên bi.
Những viên bi khá rẻ và thường có giá 20 hoặc 30 xu mỗi viên. Một số hiếm và đắt hơn. Tôi đã từng xin bố tiền để mua những chiếc hiếm hơn và ông ấy không quá vui vì điều đó. Nhưng bây giờ tôi có một công việc bán thời gian, tôi đã bắt đầu tiết kiệm tiền. Mỗi thứ bảy, trước khi đi tập bơi, tôi thích ghé qua cửa hàng đồ chơi để xem họ có viên bi mới nào không. Tôi có rất nhiều viên bi mà tôi không biết chính xác mình có bao nhiêu viên bi. Tôi nghĩ nó phải hơn một nghìn!
Em trai tôi cũng thích chơi với những viên bi. anh ấy không giỏi bằng tôi, nhưng tôi muốn để anh ấy chiến thắng đôi khi. Anh ấy rất hạnh phúc khi giành được những viên bi từ tôi. Chơi với những viên bi thật là vui!
b (trang 12 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Now read and answer the questions. (Bây giờ đọc và trả lời câu hỏi.)
1. Who used to have lots of marbles when he was a child?
2. What do most people now think about collecting marbles?
3. Where does Brian get money from to buy marbles?
4. What does Brian do after going to the toy store?
5. Who does Brian often play with?
Đáp án:
1. Brian's dad.
2. It's boring.
3. He has a part-time job./He saves money from his part-time job.
4. Go to his swimming practice.
5. His little brother.
Hướng dẫn dịch:
1. Hồi nhỏ ai từng có nhiều viên bi?
Bố của Brian.
2. Hầu hết mọi người hiện nay nghĩ gì về việc thu thập các viên bi?
Thật là nhàm chán.
3. Brian lấy tiền từ đâu để mua viên bi?
Anh ấy có một công việc bán thời gian. / Anh ấy tiết kiệm tiền từ công việc bán thời gian của mình.
4. Brian làm gì sau khi đến cửa hàng đồ chơi?
Đến buổi tập bơi của anh ấy.
5. Brian thường chơi với ai?
Em trai của anh ấy.
Writing Skill
(trang 13 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Combine the sentences using the conjunctions in brackets. Make changes when necessary. (Kết hợp các câu bằng cách sử dụng các liên từ trong ngoặc. Thực hiện các thay đổi khi cần thiết.)
1. I’ll pick you up. Then, I will go to the sports center. (before)
2. I go running every morning. The weather is warmer. (now that)
3. I finish doing my homework. Then, I play online games with my friends. (after)
4. I go running every day. I have my new sneakers. (now that)
5. I want to save money to buy a new model. Then, I’ll buy new clothes. (before)
Đáp án:
1. I’ll pick you up before I go to the sports center.
2. Now that the weather is warmer, I go running every morning.
3. I play online games with my friends after I finish my homework./ After I finish doing my homework, I play online games with my friends.
4. I go running every day now that I have my new sneakers.
5. Before I buy new clothes, I want to save money to buy a new model./ I want to save money to buy a new model before I buy new clothes.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi sẽ đón bạn trước khi tôi đến trung tâm thể thao.
2. Bây giờ thời tiết ấm hơn, tôi đi chạy mỗi sáng.
3. Tôi chơi trò chơi trực tuyến với bạn bè sau khi làm bài xong. / Sau khi làm bài xong, tôi chơi trò chơi trực tuyến với bạn bè.
4. Tôi đi chạy mỗi ngày và bây giờ tôi có đôi giày thể thao mới của mình.
5. Trước khi tôi mua quần áo mới, tôi muốn tiết kiệm tiền để mua một mẫu mới. / Tôi muốn tiết kiệm tiền để mua một mẫu mới trước khi tôi mua quần áo mới.
Planning
(trang 13 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Think of your hobby and make notes using the questions below. (Nghĩ về sở thích của bạn và ghi chú câu hỏi dưới đây)
What's your hobby?
Why do you like it?
How much money do you spend on it?
How much time do you spend on it?
What's the best thing about your hobby?
What kind of people would enjoy it?
Gợi ý:
Hướng dẫn dịch:
Sở thích của bạn là gì? - Bơi lội.
Tại sao bạn thích nó? - Nó thú vị và dễ.
Bạn chi bao nhiêu tiền cho nó? - Không nhiều.
Bạn dành bao nhiêu thời gian cho nó? - Cuối tuần, một hoặc hai lần một tuần.
Điều tốt nhất về sở thích của bạn là gì? - Sau khi bơi, cảm thấy thư thái.
Những người như thế nào sẽ thích nó? - Người ở mọi lứa tuổi.
Writing
(trang 13 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Now, write a blog post about your hobby. Write 120 to 140 words. (Bây giờ, hãy viết một bài blog về sở thích của bạn. Viết 120 đến 140 từ.)
Gợi ý:
Swimming is my favorite hobby. I like it because it’s very easy and fun. I started going swimming when I was eleven. My parents signed me up for weekend classes and after two months, I was able to swim! The local swimming pool in my town offers discounts for students, so I don’t spend a lot of money on swimming. I go swimming once or twice a week on the weekends. I really love being in the water. After I go swimming, I feel really relaxed and I think that’s the best thing about swimming. All my worries go away when I’m in the water. Swimming is a great hobby for any age. And you’ll make new friends at the pool, too!
Hướng dẫn dịch:
Bơi lội là sở thích của tôi. Tôi thích nó vì nó rất dễ và thú vị. Tôi bắt đầu đi bơi khi tôi 11 tuổi. Cha mẹ tôi đã đăng ký cho tôi các lớp học cuối tuần và sau hai tháng, tôi đã có thể bơi! Bể bơi địa phương trong thị trấn của tôi giảm giá cho học sinh, vì vậy tôi không tốn nhiều tiền để đi bơi. Tôi đi bơi một hoặc hai lần một tuần vào cuối tuần. Tôi thực sự thích ở dưới nước. Sau khi đi bơi, tôi cảm thấy thực sự thư giãn và tôi nghĩ đó là điều tuyệt vời nhất khi đi bơi. Mọi lo lắng của tôi sẽ tan biến khi tôi ở dưới nước. Bơi lội là một sở thích tuyệt vời cho mọi lứa tuổi. Và bạn cũng sẽ có những người bạn mới tại bể bơi!
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Săn SALE shopee Tết:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - KNTT
- Giải Toán lớp 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Vật lí lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - KNTT
- Giải Sinh học lớp 10 - KNTT
- Giải Địa lí lớp 10 - KNTT
- Giải Lịch sử lớp 10 - KNTT
- Giải Công nghệ lớp 10 - KNTT
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - KNTT
- Giải Tin học lớp 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - CTST
- Giải Toán lớp 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải Vật lí lớp 10 - CTST
- Giải Hóa học lớp 10 - CTST
- Giải Sinh học lớp 10 - CTST
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CTST
- Giải Địa lí lớp 10 - CTST
- Giải Lịch sử lớp 10 - CTST
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - CD
- Giải Toán lớp 10 - CD
- Giải Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải Vật lí lớp 10 - CD
- Giải Hóa học lớp 10 - CD
- Giải Sinh học lớp 10 - CD
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CD
- Giải Địa lí lớp 10 - CD
- Giải Lịch sử lớp 10 - CD
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - CD
- Giải Tin học lớp 10 - CD