SBT Tiếng Anh 10 Smart World Unit 5 Lesson 1 (trang 26, 27)
Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 10 Unit 5 Lesson 1 trang 26, 27 trong Unit 5: Gender Equality sách iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh lớp 10 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 10 Unit 5.
SBT Tiếng Anh 10 Smart World Unit 5 Lesson 1 (trang 26, 27)
New words
a (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Look at this code and write the correct word. (Nhìn vào mã này và viết từ đúng.)
1. 25-53-54-51
2. 14-34-53-14-51-34-54-55
3. 51-23-51-31-54-42-53-43
4. 34-42-22-32-54-44
5. 11-23-23-53-35
Đáp án:
1. vote |
2. property |
3. election |
4. rights |
5. allow |
Hướng dẫn dịch:
1. bình chọn |
2. tài sản |
3. bầu cử |
4. quyền |
5. cho phép |
b (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Fill in the blanks using the words in Task a. (Điền vào chỗ trống bằng các từ trong Bài a.)
1. Two hundred years ago, women were not able to own … like houses or apartments.
2. My grandfather didn’t … my mother to study overseas.She had to study near her home.
3. Margaret Thatcher won the UK general … and became Prime Minister in 1979.
4. Women have tried to get equal … with men for many years.
5. Women were not able to … for new governments unless they were married and over 25.
Đáp án:
1. property |
2. allow |
3. election |
4. rights |
5. vote |
Hướng dẫn dịch:
1. Hai trăm năm trước, phụ nữ không thể sở hữu tài sản như nhà ở hoặc căn hộ.
2. Ông tôi không cho phép mẹ tôi đi du học, bà phải học gần nhà.
3. Margaret Thatcher chiến thắng trong cuộc tổng tuyển cử ở Vương quốc Anh và trở thành Thủ tướng năm 1979.
4. Phụ nữ đã cố gắng giành quyền bình đẳng với nam giới trong nhiều năm.
5. Phụ nữ không thể bỏ phiếu cho chính phủ mới trừ khi họ đã kết hôn và trên 25 tuổi.
Listening
a (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Listen to Eleanor talking about her great-grandmother’s life. (Nghe Eleanor kể về cuộc sống của bà cố của cô ấy.)
Eleanor’s great-grandmother was more able to do what she wants …
1. when she was a child.
2. after she was 25 years old.
Đáp án: 2
Nội dung bài nghe:
My name is Eleanor and I want to tell you about my great grandmother. Things are very different for women when she was young. She had to leave school when she was sixteen, she wanted to be a lawyer but her father wouldn't let her go to Chicago to study. He was a doctor and wanted her to be a nurse. There were lots of things women couldn't do in those days. Even though they can work, they didn't earn the same money as men and they weren't able to own property. At age 20, she met a man she wanted to marry but her parents wouldn't let her. She was very sad. Years later, she met my great grandfather on her twenty fifth birthday. This time she didn't listen to our parents, they were married six months later. They had three children. My great grandmother started working for the local government when she was thirty five. She helped women earn the same money as men for the same job. When she was nearly fifty, she was elected mayor of the city. The whole family watched as she gave a speech on national TV. She was an amazing woman that did many things to help women.
Hướng dẫn dịch:
Tên tôi là Eleanor và tôi muốn kể cho bạn nghe về người bà tuyệt vời của tôi. Mọi thứ rất khác đối với phụ nữ khi cô ấy còn trẻ. Cô phải rời trường khi cô mười sáu tuổi, cô muốn trở thành một luật sư nhưng cha cô không cho cô đến Chicago để học. Anh là bác sĩ và muốn cô trở thành y tá. Có rất nhiều điều mà phụ nữ không thể làm trong những ngày đó. Mặc dù họ có thể làm việc, nhưng họ không kiếm được tiền như nam giới và họ không thể sở hữu tài sản. Ở tuổi 20, cô gặp một người đàn ông mà cô muốn kết hôn nhưng bố mẹ cô không cho phép. Cô ấy đã rất buồn. Nhiều năm sau, cô ấy gặp ông cố của tôi vào ngày sinh nhật thứ hai mươi lăm của cô ấy. Lần này cô ấy không nghe lời bố mẹ chúng tôi, sáu tháng sau họ cưới. Họ đã có ba người con. Bà cố của tôi bắt đầu làm việc cho chính quyền địa phương khi bà ba mươi lăm tuổi. Cô ấy đã giúp phụ nữ kiếm được tiền tương đương với nam giới cho cùng một công việc. Khi gần năm mươi tuổi, bà được bầu làm thị trưởng thành phố. Cả nhà cùng theo dõi khi cô ấy có bài phát biểu trên kênh truyền hình quốc gia. Cô ấy là một người phụ nữ tuyệt vời đã làm nhiều điều để giúp đỡ phụ nữ.
b (trang 26 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Now, listen and circle the correct answers. An example has been done for you. (Bây giờ, nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng. Một ví dụ đã được làm cho bạn.)
Đáp án:
1. b |
2. b |
3. b |
4. a |
5. c |
Hướng dẫn dịch:
1. Bà cố của Eleanor muốn làm công việc gì? Luật sư.
2. Cô ấy có thể làm gì trong số những điều này? Có một công việc.
3. Cô ấy bao nhiêu tuổi khi kết hôn? 25.
4. Bà đã giúp gì cho phụ nữ khi bà làm việc cho chính quyền địa phương? Trả lương ngang nhau.
5. Cô ấy đã làm gì trên truyền hình quốc gia? Đã có một phát biểu.
Grammar
a (trang 27 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Fill in the blanks with the correct form of the verbs in the brackets. Practice saying the sentences. (Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Thực hành nói các câu.)
1. In the past, women weren’t … to college. (allow / go)
2. My great-grandmother was not able … as a lawyer. (work)
3. The government … (not let) women vote.
4. In the 1800s, women had … (marry) the man their father chose.
5. Many women … (cannot work) in the job they wanted.
6. We … (see) the first woman win the election in 1979.
Đáp án:
1. allowed to go |
2. to work |
3. didn’t let |
4. to marry |
5. couldn’t work |
6. saw |
Hướng dẫn dịch:
1. Trước đây, phụ nữ không được phép đi học đại học.
2. Bà cố của tôi không thể làm luật sư.
3. Chính phủ không để phụ nữ bỏ phiếu.
4. Vào những năm 1800, phụ nữ phải kết hôn với người đàn ông mà cha họ đã chọn.
5. Nhiều phụ nữ không thể làm công việc họ muốn.
6. Chúng tôi đã chứng kiến người phụ nữ đầu tiên thắng cử vào năm 1979.
b (trang 27 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Rewrite the sentences using to-infinitive or bare infinitive. (Viết lại các câu bằng cách sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” hoặc động từ nguyên mẫu.)
1. 1800s/ women/ not/ able/ do/ many things
2. Parents/ not/ let/ daughters/ choose/ own husband
3. They/ decided/ who/ daughters/ could/ marry
4. Women/ not/ allowed/ go/ college
5. They/ had/ stay home/ take care/ of/ younger children
Đáp án:
1. In the 1800s, women were not able to do many things.
2. Parents didn’t let their daughters choose their own husband.
3. They decided who their daughters could marry.
4. Women were not allowed to go to college.
5. They had to stay home and take care of the younger children.
Hướng dẫn dịch:
1. Vào những năm 1800, phụ nữ không có khả năng làm nhiều việc.
2. Cha mẹ không để con gái của họ tự chọn chồng.
3. Họ quyết định con gái của họ có thể kết hôn với ai.
4. Phụ nữ không được phép đi học đại học.
5. Họ phải ở nhà và chăm sóc những đứa trẻ.
Writing
(trang 27 SBT Tiếng Anh 10 Smart World): Look at the information and write a paragraph about women’s lives in the past. Use the words in the box and look at other parts of the lesson for ideas. (Xem thông tin và viết một đoạn văn về cuộc sống của phụ nữ trong quá khứ. Sử dụng các từ trong khung và xem các phần khác của bài học để tìm ý tưởng.)
Gợi ý:
American Women's Rights in 1828
In 1828. women's lives in the USA were very different. Women were not able to vote, and there were many jobs they couldn't do. Women couldn't choose their husband. They had to marry the man their parents chose. American women were not allowed to go to college, too. They had to stay home and take care of the younger children. Women didn't have equal pay with men. Life has changed a lot for American women.
Hướng dẫn dịch:
Quyền của phụ nữ Hoa Kỳ năm 1828
Vào năm 1828. cuộc sống của phụ nữ ở Hoa Kỳ rất khác nhau. Phụ nữ không được bầu cử, và có rất nhiều công việc mà họ không thể làm. Phụ nữ không thể chọn chồng cho họ. Họ phải kết hôn với người đàn ông mà cha mẹ họ đã chọn. Phụ nữ Mỹ cũng không được phép đi học đại học. Họ phải ở nhà và chăm sóc các em nhỏ. Phụ nữ không được trả lương ngang bằng với nam giới. Cuộc sống của phụ nữ Mỹ đã thay đổi rất nhiều.
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 10 iLearn Smart World hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Săn SALE shopee Tết:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - KNTT
- Giải Toán lớp 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Vật lí lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - KNTT
- Giải Sinh học lớp 10 - KNTT
- Giải Địa lí lớp 10 - KNTT
- Giải Lịch sử lớp 10 - KNTT
- Giải Công nghệ lớp 10 - KNTT
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - KNTT
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - KNTT
- Giải Tin học lớp 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - CTST
- Giải Toán lớp 10 - CTST
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải Vật lí lớp 10 - CTST
- Giải Hóa học lớp 10 - CTST
- Giải Sinh học lớp 10 - CTST
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CTST
- Giải Địa lí lớp 10 - CTST
- Giải Lịch sử lớp 10 - CTST
- Giải Hoạt động trải nghiệm lớp 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn lớp 10 (hay nhất) - CD
- Giải Toán lớp 10 - CD
- Giải Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải Vật lí lớp 10 - CD
- Giải Hóa học lớp 10 - CD
- Giải Sinh học lớp 10 - CD
- Giải Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 - CD
- Giải Địa lí lớp 10 - CD
- Giải Lịch sử lớp 10 - CD
- Giải Giáo dục quốc phòng lớp 10 - CD
- Giải Tin học lớp 10 - CD