SBT Tiếng Anh 11 trang 65 Unit 8 Grammar - Friends Global



Với giải SBT Tiếng Anh 11 trang 65 Unit 8 Grammar trong Unit 8: Cities sách Tiếng Anh 11 Friends Global hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 11 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 11.

SBT Tiếng Anh 11 trang 65 Unit 8 Grammar - Friends Global

Quảng cáo

1 (trang 65 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Complete the third conditional sentences with the verbs in brackets. (Hoàn thành câu điều kiện thứ ba với động từ trong ngoặc)

1. If I ____ (be) hungry, I ___ (buy) a sandwich in the buffet car.

2. We ___ (book) a cabin if they ____ (not be) so expensive

3. If we ___ (stop) at the filling station, we ____ (not run out) of petrol.

4. If you ____ (look) at the departures board, you ____ (know) which gate to go to.

5. What ____ you ____ (do) if the airline ____ (lose) your luggage?

6. We ____ (not go) out on deck if the weather ____ (not be) so lovely.

7. If you ____ (find) a bag on a train, you ____ (take) it to the lost property office?

Đáp án:

Quảng cáo

1. had been - would have bought

2. would have booked - hadn’t been

3. had stopped - we wouldn’t have run out

4. had looked - would have known

5. would you have done - had lost

6. wouldn’t have gone -  hadn’t been

7. had found - would you have taken

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc không có thật ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had V3/ed, S + would / could + have V3/ed.

Hướng dẫn dịch:

1. If I had been (be) hungry, I would have bought (buy) a sandwich in the buffet car:

Quảng cáo

Nếu tôi đói, tôi đã mua một chiếc bánh sandwich trong toa buffet.

2. We would have booked (book) a cabin if they hadn’t been (not be) so expensive

Chúng tôi lẽ ra đã đặt một cái tủ nếu chúng không quá đắt:

3. If we had stopped (stop) at the filling station, we wouldn’t have run out (not run out) of petrol:

Nếu chúng tôi dừng lại ở trạm xăng thì chúng tôi đã không hết xăng.

4. If you had looked (look) at the departures board, you would have known (know) which gate to go to:

Nếu bạn nhìn vào bảng khởi hành, bạn sẽ biết nên đi cổng nào.

5. What would you have done (do) if the airline had lost (lose) your luggage?:

Bạn sẽ làm gì nếu hãng hàng không làm mất hành lý của bạn?

Quảng cáo

6. We wouldn’t have gone (not go) out on deck if the weather hadn’t been (not be) so lovely:

Chúng tôi sẽ không ra boong tàu nếu thời tiết không đẹp như vậy.

7. If you had found (find) a bag on a train, would you have taken (take) it to the lost property office?:

Nếu bạn tìm thấy một chiếc túi trên tàu, bạn có mang nó đến văn phòng xử lý tài sản thất lạc không?

2 (trang 65 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Match the sentence halves. Then rewrite them as the third conditional sentences. (Nối hai nửa câu. Sau đó viết lại chúng thành câu điều kiện thứ ba)

1. We missed the ferry because

2. We got lost because

3. I couldn't get on the plane because

4. The train was late because

5. The car crashed because

6. We didn't take the cable car because

a. Idian thave my passport with me.

b. we wanted to walk up the mountain.

c. you forgot the satnav.

d. the driver didn't see the red light.

e. we were late setting oft.

f. there was snow on the line.

Sample: 1. We wouldn't have missed the ferry if we hadn't been late setting off.

Đáp án:

2. c

3. a

4. f

5. d

6. b

Giải thích:

- Câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc không có thật ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had V3/ed, S + would / could + have V3/ed.

Hướng dẫn dịch:

2. We wouldn’t have got lost if you hadn’t forgotten the satnav: Chúng ta sẽ không bị lạc nếu bạn không quên định vị vệ tinh.

3. I could have got on the plane if I had had my passport with me: Tôi có thể đã lên máy bay nếu tôi mang theo hộ chiếu.

4. The train wouldn’t have been late if there hadn’t been snow on the line: Chuyến tàu sẽ không bị trễ nếu không có tuyết trên đường.

5. The car wouldn’t have crashed if the driver had seen the red light: Chiếc xe sẽ không bị đâm nếu người lái xe đã nhìn thấy đèn đỏ.

6. We wouldn’t have taken the cable car if we hadn’t wanted to walk up the mountain: Chúng tôi sẽ không đi cáp treo nếu chúng tôi không muốn đi bộ lên núi.

3 (trang 65 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Write questions using the prompts. (Viết câu hỏi sử dụng gợi ý)

1. where / you / go / on holiday / last summer / if / you /have / the choice?

Where would you have gone _____

2. what / you / do / if / you / feel ill / this morning?

3. what / you / buy / last weekend / if / you / have / lots of money?

4. what film / you / see / if / go / to the cinema / last night?

5. what / you / eat / yesterday evening / if / you / have / the choice?

Đáp án:

1. Where would you have gone on holiday last summer if you had had the choice?

2. What would you have done if you had felt ill this morning?

3. What would you have bought last weekend if you had had lots of money?

4. What would you have done if today had been a public holiday?

5. What film would you have seen if you had gone to the cinema last night?

6. What would you have eaten yesterday evening if you had had the choice?

Giải thích:

- Sử dụng câu điều kiện loại 3 để viết thành câu hoàn chỉnh: Câu điều kiện loại 3 diễn tả một sự việc không có thật ở quá khứ.

- Cấu trúc: If + S + had V3/ed, S + would / could + have V3/ed.

Hướng dẫn dịch:

1. Where would you have gone on holiday last summer if you had had the choice?

Bạn sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ hè năm ngoái nếu được lựa chọn?

2. What would you have done if you had felt ill this morning?

Bạn sẽ làm gì nếu sáng nay bạn cảm thấy ốm?

3. What would you have bought last weekend if you had had lots of money?

Cuối tuần trước bạn sẽ mua gì nếu có nhiều tiền?

4. What would you have done if today had been a public holiday?

Bạn sẽ làm gì nếu hôm nay là ngày nghỉ lễ?

5. What film would you have seen if you had gone to the cinema last night?

Bạn sẽ xem bộ phim nào nếu tối qua bạn đi xem phim?

6. What would you have eaten yesterday evening if you had had the choice?

Tối hôm qua bạn sẽ ăn gì nếu được lựa chọn?

4 (trang 65 SBT Tiếng Anh 11 Friends Global): Write answers to the questions in exercise 3. (Viết câu trả lời cho các câu hỏi ở bài tập 3)

Đáp án:

1. Where would you have gone on holiday last summer if you had had the choice?

Answer: If I had had the choice, I would have gone to the Maldives last summer.

2. What would you have done if you had felt ill this morning?

Answer: If I had felt ill this morning, I would have stayed home and rested.

3. What would you have bought last weekend if you had had lots of money?

Answer: If I had had lots of money last weekend, I would have bought a new smartphone.

4. What would you have done if today had been a public holiday?

Answer: If today had been a public holiday, I would have spent the day with my family or friends, perhaps going on a short trip.

5. What film would you have seen if you had gone to the cinema last night?

Answer: If I had gone to the cinema last night, I would have seen the latest action movie that everyone has been talking about.

6. What would you have eaten yesterday evening if you had had the choice?

Answer: If I had had the choice, I would have eaten sushi for dinner yesterday evening.

Giải thích:

Trả lời câu hỏi sử dụng câu điều kiện loại 3: If + S + had V3/ed, S + would / could + have V3/ed.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ hè năm ngoái nếu được lựa chọn?

Trả lời: Nếu được lựa chọn, tôi đã đến Maldives vào mùa hè năm ngoái.

2. Bạn sẽ làm gì nếu sáng nay bạn cảm thấy ốm?

Trả lời: Nếu sáng nay tôi cảm thấy ốm thì tôi đã ở nhà và nghỉ ngơi.

3. Cuối tuần trước bạn sẽ mua gì nếu có nhiều tiền?

Trả lời: Nếu cuối tuần trước tôi có nhiều tiền thì tôi đã mua một chiếc điện thoại thông minh mới.

4. Bạn sẽ làm gì nếu hôm nay là ngày nghỉ lễ?

Trả lời: Nếu hôm nay là ngày nghỉ lễ, tôi sẽ dành cả ngày với gia đình hoặc bạn bè, có lẽ là đi du lịch ngắn ngày.

5. Bạn sẽ xem bộ phim gì nếu tối qua bạn đi xem phim?

Trả lời: Nếu tối qua tôi đi xem phim thì tôi đã xem bộ phim hành động mới nhất mà mọi người đang nói đến.

6. Tối hôm qua bạn sẽ ăn gì nếu được lựa chọn?

Trả lời: Nếu tôi được lựa chọn, tôi đã ăn sushi vào bữa tối hôm qua.

Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 8: Cities hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 Friends Global hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên