SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 1 (trang 32, 33) - Smart World

Lời giải SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 1 trang 32, 33 trong Unit 6: World Heritages sách Bài tập Tiếng Anh 11 iLearn Smart World hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong sách Bài tập Tiếng Anh 11 Unit 6.

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 1 (trang 32, 33) - Smart World

Quảng cáo

New words

a (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Complete the words (Hoàn thành các từ)

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 1 (trang 32, 33) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

Đáp án:

1. landscape

2. karst

3. jungle

4. rare

5. endangered species

6. limestone

Giải thích:

1. landscape: phong cảnh

2. karst: núi đá vôi

3. jungle: rừng rậm

Quảng cáo

4. rare: hiếm

5. endangered species: loài có nguy cơ tuyệt chủng

6. limestone: đá vôi

b (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks with the words from Task a (Điền vào chỗ trống với các từ ở Bài a)

1. The _______ around Da Nang is beautiful because you can see beaches and mountains

2. Much of Central Vietnam is covered in thick _______.

3. Ha Long Bay is famous for its unique _______ rock towers.

4. The mountains in Trang An are formed from _______.

5. The _______ wildlife in Vietnam cannot be found anywhere else.

6. It's important to protect _______ in Vietnam.

Quảng cáo

Đáp án:

1. landscape

2. jungle

3. karst

4. limestone

5. rare

6. endangered species

Giải thích:

1. landscape: phong cảnh

2. jungle: rừng rậm

3. karst: núi đá vôi

4. limestone: đá vôi

5. rare: hiếm

6. endangered species: loài có nguy cơ tuyệt chủng

Hướng dẫn dịch:

1. Phong cảnh xung quanh Đà Nẵng đẹp vì bạn có thể nhìn thấy bãi biển và núi non

Quảng cáo

2. Phần lớn miền Trung Việt Nam được bao phủ bởi rừng rậm.

3. Vịnh Hạ Long nổi tiếng với những tháp đá vôi độc đáo.

4. Núi ở Tràng An được hình thành từ đá vôi.

5. Động vật hoang dã quý hiếm ở Việt Nam không thể tìm thấy ở bất kỳ nơi nào khác.

6. Điều quan trọng là bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam.

Listening

a (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Listen to two friends. What is Jimmy telling his friend about? (Nghe hai người bạn. Jimmy đang nói với bạn của anh ấy về điều gì?)

1. his visit to Tràng An

2. his visit to Hanoi

Đáp án: 1

Nội dung bài nghe:

Jane: Hi, Jimmy. How was your holiday in the North of Vietnam?

Jimmy: It was fantastic! I just got back yesterday. I had a really great time, and I visited Trang An.

Jane: Isn't that where they take tourists on boats?

Jimmy: That's right. They have a boat trip, but it's the amazing landscape that Trang An is famous for.

Jane: What's it like, Jimmy?

Jimmy: Trang An has many lakes and rivers surrounded by incredible limestone karst mountains and caves. There are rivers that go right through the mountains, and you can go through them on a boat.

Jane: Wow! That sounds great! So, did you take a boat trip in Trang An, Jimmy?

Jimmy: Of course. It was the boat trip that was the best thing about the visit. It lasted about an hour, and we explored a lot of caves. The landscape is really beautiful. It's so beautiful that UNESCO made Träng An a world heritage site, and tourists come from everywhere to see it. Jane: And did you see any pagodas? I heard that there's one by the river.

Jimmy: There is. Our guide showed it to us as we went

past on the boat. It's called the Bi Dinh Pagoda. It's a very beautiful old building and I took a picture of it.

Jane: So, do you recommend it?

Jimmy: Oh, definitely. You should go. I went to a few other places including Hanoi, but it was the visit to Trang An that was the highlight of my whole holiday.

Hướng dẫn dịch:

Jane: Chào Jimmy. Kỳ nghỉ của bạn ở miền Bắc Việt Nam thế nào?

Jimmy: Thật tuyệt vời! Tôi mới về hôm qua. Tôi đã có một khoảng thời gian thực sự tuyệt vời và tôi đã đến thăm Tràng An.

Jane: Đó không phải là nơi họ đưa khách du lịch lên thuyền sao?

Jimmy: Đúng vậy. Họ có một chuyến du ngoạn bằng thuyền nhưng đó chính là phong cảnh tuyệt vời khiến Tràng An nổi tiếng.

Jane: Nó thế nào, Jimmy?

Jimmy: Tràng An có nhiều hồ và sông được bao quanh bởi những ngọn núi và hang động đá vôi đáng kinh ngạc. Có những con sông chảy xuyên qua những ngọn núi và bạn có thể đi qua chúng bằng thuyền.

Jane: Ôi! Nghe có vẻ tuyệt vời! Vậy bạn đã đi thuyền ở Tràng An chưa Jimmy?

Jimmy: Tất nhiên rồi. Chuyến đi bằng thuyền là điều tuyệt vời nhất trong chuyến thăm. Nó kéo dài khoảng một giờ và chúng tôi đã khám phá rất nhiều hang động. Phong cảnh thực sự rất đẹp. Đẹp đến mức UNESCO đã công nhận Tràng An là di sản thế giới và khách du lịch từ khắp nơi đến để chiêm ngưỡng. Jane: Và bạn có thấy ngôi chùa nào không? Tôi nghe nói có một cái ở bên bờ sông.

Jimmy: Có đấy. Hướng dẫn viên của chúng tôi đã chỉ cho chúng tôi khi chúng tôi đi

vừa qua trên thuyền. Nó được gọi là chùa Bi Đình. Đó là một tòa nhà cổ rất đẹp và tôi đã chụp ảnh nó.

Jane: Vậy bạn có giới thiệu nó không?

Jimmy: Ồ, chắc chắn rồi. Bạn nên đi. Tôi đã đi đến một vài nơi khác trong đó có Hà Nội, nhưng chuyến thăm Tràng An mới là điểm nhấn trong cả kỳ nghỉ của tôi.

b (trang 32 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Now, listen and answer (Bây giờ, hãy nghe và trả lời)

1. What is Trang An famous for?

2. How can you travel through the mountains?

3. What did Jimmy explore?

4. Why did Träng An become a world heritage site?

5. What did the guide show them?

6. Where else did Jimmy go on his holiday?

Đáp án:

1. The amazing landscape.

2. On a boat.

3. A lot of caves.

4. Because the landscape is so beautiful.

5. Bái Đính Pagoda.

6. Hanoi.

Hướng dẫn dịch:

1. Tràng An nổi tiếng vì điều gì?

- Phong cảnh tuyệt vời.

2. Làm thế nào bạn có thể đi xuyên qua những ngọn núi?

- Trên thuyền.

3. Jimmy đã khám phá điều gì?

- Rất nhiều hang động.

4. Vì sao Tràng An trở thành di sản thế giới?

- Vì phong cảnh quá đẹp.

5. Người hướng dẫn đã chỉ cho họ điều gì?

- Chùa Bái Đính.

6. Jimmy còn đi đâu nữa trong kỳ nghỉ của mình?

- Hà Nội.

Grammar

a (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Unscramble the sentences (Sắp xếp lại các câu)

1. interesting./Hanoi/makes/It's/that/so/the/architecture

2. the/Ha Long Bay/karst formations/make/It's/unique./so/that

3. is/the/so/the/It's/that/size/Hué Citadel/of/impressive.

4. It's/old/make/Hoi An/so/houses/the/that/pretty.

5. most./the/that/was/I/the/It/food/Hanoi/in/enjoyed

Đáp án:

1. It’s the architecture that makes Hanoi so interesting.

2. I think it’s the karsts that make Ha Long Bay so unique.

3. It’s the size of Hue Citadel that is so impressive.

4. It’s the old houses that make Hoi An so pretty.

5. It was the food in Hanoi that I enjoyed the most.

Hướng dẫn dịch:

1. Chính kiến trúc đã khiến Hà Nội trở nên thú vị.

2. Tôi nghĩ chính các núi đá vôi đã khiến Vịnh Hạ Long trở nên độc đáo.

3. Kích thước của Kinh thành Huế thật ấn tượng.

4. Chính những ngôi nhà cổ đã khiến Hội An trở nên xinh đẹp.

5. Đó là món ăn ở Hà Nội mà tôi thích nhất.

b (trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Fill in the blanks (Điền vào chỗ trống)

1. Our guide was friendly, but it was the hotel manager _____ was the most helpful.

2. Ho Chi Minh City is interesting, but it's Hanoi _____ has the best architecture.

3. Vietnamese pho is good, but it's bún bò Huế _____ I like the most.

4. September is OK, but it's in December _____ the weather in Vietnam is the best.

5. Vietnamese people are friendly, but it's the people in Huế _____ are the friendliest.

Đáp án:

1. that/who

2. that

3. that

4. that

5. that/who

Hướng dẫn dịch:

1. Hướng dẫn viên của chúng tôi rất thân thiện, nhưng người quản lý khách sạn là người hữu ích nhất.

2. Thành phố Hồ Chí Minh thú vị nhưng Hà Nội mới có kiến trúc đẹp nhất.

3. Phở Việt Nam ngon nhưng tôi thích nhất là bún bò Huế.

4. Tháng 9 thì được, nhưng tháng 12 mới là thời tiết đẹp nhất ở Việt Nam.

5. Người Việt Nam thân thiện nhưng người dân Huế thân thiện nhất.

Writing

(trang 33 SBT Tiếng Anh 11 Smart World): Write about Da Lat. Use the information in the table (Viết về Đà Lạt. Sử dụng thông tin ở trong bảng)

SBT Tiếng Anh 11 Unit 6 Lesson 1 (trang 32, 33) | Sách bài tập Tiếng Anh 11 Smart World

Gợi ý:

1. The daytimes are cool, but it’s in the evenings that it gets really cool.

2. The town is nice, but it’s the market that is really interesting.

3. Xuan Huong Lake is pretty, but it’s the mountains and valleys that are so impressive.

4. The colonial architecture is interesting, but it’s the “Crazy House” that is really unique.

Hướng dẫn dịch:

1. Ban ngày mát mẻ nhưng đến tối mới mát mẻ.

2. Thị trấn rất đẹp, nhưng khu chợ mới thực sự thú vị.

3. Hồ Xuân Hương đẹp nhưng núi và thung lũng mới ấn tượng.

4. Kiến trúc thuộc địa rất thú vị nhưng “Ngôi nhà điên” mới thực sự độc đáo.

Lời giải sách bài tập Tiếng Anh 11 iLearn Smart World Unit 6: World Heritages hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 11 iLearn Smart World hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên