SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 4 Lesson 3 (trang 24, 25)
Lời giải Sách bài tập Tiếng Anh 6 Unit 4 Lesson 3 trang 24, 25 trong Unit 4: Festivals and free time sách iLearn Smart World 6 hay, chi tiết giúp học sinh lớp 6 dễ dàng làm bài tập trong SBT Tiếng Anh 6 Unit 4.
SBT Tiếng Anh 6 Smart World Unit 4 Lesson 3 (trang 24, 25)
New Words
a (trang 24 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Use the given words to label the pictures. (Sử dụng các từ cho sẵn để gắn vào các hình ảnh.)
Đáp án:
1. play games or music |
2. decorate a house or tree |
3. visit family and friends |
4. watch parades |
5. watch fireworks |
6. get lucky money, candy or gifts |
7. buy fruits or flowers |
8. eat traditional foods |
Giải thích:
1. play games or music: chơi trò chơi hoặc âm nhạc
2. decorate a house or tree: trang trí nhà hoặc cây
3. visit family and friends: thăm gia đình và những người bạn
4. watch parades: xem diễu hành
5. watch fireworks: xem pháo hoa
6. get lucky money, candy or gifts: nhận được tiền lì xì, kẹo hoặc quà tặng
7. buy fruits or flowers: mua trái cây hoặc hoa
8. eat traditional foods: ăn những món ăn truyền thống
b (trang 24 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Match the activities with the holidays. (Nối các hoạt động với các ngày lễ.)
1. People decorate trees and get gifts in December.
2. People wear costumes to parties and go trick-or-treating.
3. People eat special food, like turkey and mashed potato, and watch big parades on the streets.
4. People eat moon cakes and light lanterns.
5. People wear traditional clothes and decorate their houses with fruit and vegetables.
Đáp án:
1. D |
2. E |
3. A |
4. C |
5. B |
Hướng dẫn dịch:
1. Mọi người trang trí cây và nhận quà vào tháng 12.
2. Mọi người mặc trang phục dự tiệc và chơi trò cho kẹo hoặc bị ghẹo.
3. Mọi người ăn thức ăn đặc biệt, như gà tây và khoai tây nghiền, và xem các cuộc diễu hành lớn trên đường phố.
4. Mọi người ăn bánh trung thu và thắp đèn lồng.
5. Mọi người mặc quần áo truyền thống và trang trí nhà cửa bằng trái cây và rau quả.
Listening
(trang 24 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Listen and fill in the table. (Lắng nghe và điền vào bảng.)
Đáp án:
2. Wednesday |
3. twenty thousand |
4. one |
5. 145000 |
Nội dung bài nghe:
The tomato festival is in Spain. It happens every year in Bunol a town in the east near Valencia. On the last Wednesday of August around 20000 people participate in a tomato fight. For about one hour they run around the town throwing tomatoes at each other. In 2019, people used over 145000 kilograms of tomatoes for the festival. After the fight, fire trucks clean the town with water. The tomatoes actually help make the town much cleaner. It's a really fun festival that lots of people go to enjoy.
Hướng dẫn dịch:
Lễ hội cà chua ở Tây Ban Nha. Nó diễn ra hàng năm ở Bunol, một thị trấn ở phía đông gần Valencia. Vào thứ 4 cuối cùng của tháng 8, khoảng 20000 người tham gia vào lễ hội ném cà chua. Trong khoảng một giờ, họ chạy quanh thị trấn ném cà chua vào nhau. Vào năm 2019, mọi người đã sử dụng hơn 145000 kg cà chua cho lễ hội. Sau cuộc chiến, xe cứu hỏa dùng nước để làm sạch thị trấn. Cà chua thực ra giúp làm cho thị trấn sạch sẽ hơn nhiều. Đó là một lễ hội thực sự vui nhộn mà rất nhiều người đến trải nghiệm.
Listening
Chuseok- Korean Thanksgiving Day
Diego Santos, May 4
Chuseok is one of the most important holidays in South Korea.
This festival lasts three days and it starts on the fifteenth day of the eighth lunar month. Before Chuseok, people go back to their hometowns to spend time with their families as well as their friends. In the morning of the first day of Chuseok, people wear hanbok and visit their older family members. During Chuseok, they eat traditional foods like songpyeon (rice cakes) and jeon (pancakes). Korean people also play many traditional games and activities during their Thanksgiving holidays. Traditional games like talchum (mask dancing), ganggangsullae (circle dancing), and ssireum (wrestling) are popular during Chuseok.
This is one of the biggest holidays in South Korea.
Hướng dẫn dịch:
Chuseok- Ngày lễ tạ ơn của Hàn Quốc
Diego Santos, ngày 4 tháng 5
Chuseok là một trong những ngày lễ quan trọng nhất ở Hàn Quốc.
Lễ hội này kéo dài ba ngày và bắt đầu vào ngày mười lăm tháng tám âm lịch. Trước Chuseok, mọi người trở về quê hương của họ để dành thời gian cho gia đình cũng như bạn bè của họ. Vào buổi sáng ngày đầu tiên của Chuseok, mọi người mặc hanbok và đến thăm các thành viên lớn tuổi trong gia đình của họ. Trong lễ Chuseok, họ ăn những món ăn truyền thống như songpyeon (bánh gạo) và jeon (bánh kếp). Người dân Hàn Quốc cũng chơi nhiều trò chơi và hoạt động truyền thống trong ngày lễ Tạ ơn của họ. Các trò chơi truyền thống như talchum (múa mặt nạ), ganggangsullae (múa vòng tròn) và ssireum (đấu vật) rất phổ biến trong lễ Chuseok.
Đây là một trong những ngày lễ lớn nhất ở Hàn Quốc.
1. When is Chuseok?
2. What do people do before Chuseok?
3. What do people do in the morning of the first day of Chuseok?
4. What special foods do they eat during Chuseok?
5. What else do they do during Chuseok?
Đáp án:
1. It starts on the fifteenth day of the eighth lunar month.
2. They go back to their hometowns to spend time with their families as well as their friends.
3. They wear hanbok and visit their older family members.
4. During Chuseok, they eat traditional foods like songpyeon (rice cakes) and jeon (pancakes).
5. They also play and do many traditional games and activities.
Hướng dẫn dịch:
1. Khi nào là lễ Chuseok?
- Tiết ấy bắt đầu từ ngày rằm tháng tám âm lịch.
2. Mọi người thường làm gì trước lễ Chuseok?
- Họ trở về quê hương để dành thời gian cho gia đình cũng như bạn bè của họ.
3. Mọi người làm gì vào buổi sáng ngày đầu tiên của lễ Chuseok?
- Họ mặc hanbok và đi thăm những người lớn tuổi trong gia đình.
4. Họ ăn những món ăn đặc biệt nào trong lễ Chuseok?
- Trong lễ Chuseok, họ ăn các món ăn truyền thống như songpyeon (bánh gạo) và jeon (bánh kếp).
5. Họ làm gì khác trong lễ Chuseok?
- Họ cũng chơi và tham gia nhiều trò chơi và hoạt động truyền thống.
Writing
(trang 25 SBT Tiếng Anh 6 iLearn Smart World): Write a text message about Christmas using the given information. Write 40 to 50 words. (Viết tin nhắn văn bản về Giáng sinh bằng cách sử dụng thông tin đã cho. Viết 40 đến 50 từ.)
Gợi ý:
Hi, Ben. Are you having a good holiday?
Let me tell you about Christmas.
It's one of the biggest traditional holidays in the UK. Families get together and they give gifts and cards. We give them to our friends, too. We have a special meal. After the meal we have games.
Hướng dẫn dịch:
Chào, Ben. Bạn đang có một kỳ nghỉ tốt?
Hãy để tôi kể cho bạn nghe về Giáng sinh.
Đó là một trong những ngày lễ truyền thống lớn nhất ở Vương quốc Anh. Các gia đình quây quần bên nhau và họ tặng quà và thiệp. Chúng tôi cũng tặng chúng cho bạn bè của chúng tôi. Chúng tôi có một bữa ăn đặc biệt. Sau bữa ăn, chúng tôi có trò chơi.
Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 iLearn Smart World hay khác:
Unit 4 Lesson 1 (trang 20, 21 SBT Tiếng Anh 6): a. Unscramble the words (Sắp xếp lại từ.) ...
Unit 4 Lesson 2 (trang 22, 23 SBT Tiếng Anh 6): a. Unscramble the words (Sắp xếp lại từ.) ...
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 6 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải SBT Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải lớp 6 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 6 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 6 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài giải sách bài tập Tiếng Anh lớp 6 Smart World hay nhất được biên soạn bám sát nội dung sách bài tập Tiếng Anh 6 iLearn Smart World.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Friends plus
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 6 Explore English
- Lớp 6 - Kết nối tri thức
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - KNTT
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 6 - KNTT
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 6 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 6 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - KNTT
- Giải sgk Tin học 6 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 6 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 6 - KNTT
- Lớp 6 - Chân trời sáng tạo
- Soạn Văn 6 (hay nhất) - CTST
- Soạn Văn 6 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 6 - CTST
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 6 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 6 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 6 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 6 - CTST
- Lớp 6 - Cánh diều
- Soạn Văn 6 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn Văn 6 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 6 - Cánh diều
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 6 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 6 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 6 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục công dân 6 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 6 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 6 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 6 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 6 - Cánh diều