SBT Tiếng Anh 9 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening - Friends plus



Với giải SBT Tiếng Anh 9 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening trong Unit 3: Our surroundings sách Tiếng Anh 9 Friends plus hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 làm bài tập trong sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus.

SBT Tiếng Anh 9 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening - Friends plus

Quảng cáo

1 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the words. (Hoàn thành các từ vựng.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 9 Friends plus

Đáp án:

1. receipt

2. deliver

3. label

4. scan

5. shelves

6. special offer

7. window shopping

Quảng cáo

Giải thích:

1. receipt: hóa đơn

2. deliver: vận chuyển

3. label: nhãn hiệu

4. scan: quét mã

5. shelves: giá đựng đồ

6. special offer: ưu đãi đặc biệt

7. window shopping: đi ngắm hàng hóa qua cửa sổ cửa hàng mà không có ý định mua

2 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Complete the notice with the words. (Hoàn thành thông báo với các từ đã cho.)

SBT Tiếng Anh 9 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 9 Friends plus

Customers are welcome to try on any clothes in our (1) …..…… to make sure that they (2) …..…… If you can't find the correct size in our shop, we can order it for you and (3) ……….. it to your home.

Quảng cáo

You can bring back clothes within twenty-eight days.

When you (4) …..…… the item, you will need to show the (5) …..…… and you can then (6) …..…… it for something in a different size, colour or style. If you would prefer to get your money back, please go to the (7) …..…… near the entrance and speak to one of our (8) …..……

Đáp án:

1. changing rooms

2. fit

3. deliver

4. return

5. receipt

6. exchange

7. checkout

8. shop assistants

Giải thích:

1. changing rooms: phòng thay đồ

2. fit: vừa vặn

3. deliver: vận chuyển

4. return: trả lại

5. receipt: hóa đơn

6. exchange: thay đổi

7. checkout: quầy thanh toán

8. shop assistants: nhân viên cửa hàng

Quảng cáo

Hướng dẫn dịch:

Khách hàng được thoải mái thử bất kỳ bộ quần áo nào trong phòng thay đồ của chúng tôi để đảm bảo rằng chúng vừa vặn. Nếu bạn không tìm được kích thước chính xác tại cửa hàng của chúng tôi, chúng tôi có thể đặt hàng cho bạn và giao hàng đến tận nhà.

Bạn có thể mang quần áo về trong vòng hai mươi tám ngày.

Khi trả lại hàng, bạn sẽ cần xuất trình biên lai và sau đó bạn có thể đổi nó lấy thứ gì đó có kích cỡ, màu sắc hoặc kiểu dáng khác. Nếu bạn muốn lấy lại tiền, vui lòng đến quầy thanh toán gần lối vào và nói chuyện với một trong những nhân viên bán hàng của chúng tôi.

3 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Elliot is shopping when he gets a phone call from his brother, David. Study the picture above and choose the correct words in 1 - 5. Then listen and check. (Elliot đang đi mua sắm thì nhận được điện thoại từ anh trai mình, David. Nghiên cứu bức tranh trên và chọn những từ đúng từ 1-5. Sau đó nghe và kiểm tra.)

Bài nghe:

 Elliot is in a food / SBT Tiếng Anh 9 trang 22 Unit 3 Vocabulary and Listening | Tiếng Anh 9 Friends plus / sports shop.

1. David wants Elliot to buy a jacket/ shirt / tie.

2. Elliot is tired / very happy/ a bit annoyed.

3. David's size is small / medium / large.

4. There are a lot of / some / no special offers.

5. The clothes in the shop are very cheap / quite cheap / quite expensive.

Đáp án:

1. shirt

2. a bit annoyed

3. small

4. no

5. quite expensive

Nội dung bài nghe:

E = Elliot, D = David

E Hello?

D Hey Elliot! Are you still at the shopping centre?

E Yes, I’m in that new clothes shop.

D Ah! Perfect!

E Oh no … What do you want me to do now?

D Well, you know I’m going to Natasha’s party tomorrow evening …?

E Yes …

D Well, I’ve got a problem. I’ve just looked at my shirt and it’s got a hole in the front!

E And don’t tell me … you want me to get you a new one.

D Well …

E OK … what size are you?

D Small. Can you get one that’s … ‘good value’ – you know not too expensive.

E I can’t see any small ones. I’ll have a look on the shelves for your size. But, look, nothing’s cheap here or … on special offer. It’s all quite expensive.

D OK. OK. But I still want you to get me a shirt. I’ll call back in five minutes.

Hướng dẫn dịch:

Elliot đang ở trong một cửa hàng quần áo.

1. David muốn Elliot mua một chiếc áo sơ mi.

2. Elliot hơi khó chịu.

3. Kích thước của David nhỏ.

4. Không có ưu đãi đặc biệt nào.

5. Quần áo trong cửa hàng khá đắt.

E = Elliot, D = David

E Xin chào?

D Này Elliot! Em vẫn còn ở trung tâm mua sắm phải không?

E Có, em đang ở cửa hàng quần áo mới đó.

D À! Tuyệt!

E Ôi không… Giờ anh muốn em làm gì?

D Chà, em có biết tối mai anh sẽ đến bữa tiệc của Natasha không…?

E Có chứ …

D Đúng, anh có một vấn đề. Anh vừa nhìn vào áo sơ mi của mình và thấy nó có một lỗ thủng ở phía trước!

E Và đừng nói với em là… anh muốn em mua cho anh một cái mới đấy nhé.

D Ờ…

E OK … anh cỡ bao nhiêu?

D Nhỏ thôi. Em có thể mua một cái… ‘giá trị tốt’ – em biết đấy, không quá đắt.

E Em không thể nhìn thấy bất kỳ cái nhỏ nào. Em sẽ xem xét các kệ để biết kích thước của anh. Nhưng, hãy nhìn xem, ở đây không có gì rẻ hoặc… có ưu đãi đặc biệt nào. Tất cả đều khá đắt.

D Được rồi. Được rồi. Nhưng anh vẫn muốn em lấy cho anh một chiếc áo sơ mi. Anh sẽ gọi lại sau năm phút nữa.

4 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Now listen to a later phone conversation. Complete the notes about the shirt with two or three words in each space. (Bây giờ hãy nghe cuộc trò chuyện qua điện thoại sau đó. Hoàn thành các ghi chú về chiếc áo sơ mi với hai hoặc ba từ trong mỗi chỗ trống.)

Bài nghe:

The company is going to deliver it between 9.00 and 10.00 tomorrow morning.

1. David can ………….. at home.

2. If it ………….. he can …………..

3. But he needs to …………..       on.

4. If necessary, he can ………….. at ……………. on the first floor.

5. But he must …………..

Đáp án:

1. try it on

2. doesn’t fit, return it

3. leave the label

4. exchange it, the checkout

5. keep the receipt

Nội dung bài nghe:

E = Elliot, D = David

E Hello?

D Hi! How’s it going?

E Well, there’s good news and bad news. I’ve found a good shirt, but they’ve only got it in extra large!

D Great …

E The good news is that I’ve ordered a small one for you. It’s £25.

D But … I’ll have nothing to wear tomorrow …

E It’s all right. They’re going to deliver it between 9.00 and 10.00 tomorrow morning. You can try it on at home.

D OK …

E It’s OK if it doesn’t fit. You can return it to the shop. But you need to leave the label on.

D Right.

E If necessary, you can exchange it at the checkout on the first floor. But you must keep the receipt.

D I’m sure it’ll fit. Thanks, Elliot!

E No problem!

Hướng dẫn dịch:

Công ty sẽ giao hàng vào khoảng 9 giờ đến 10 giờ sáng mai.

1. David có thể thử nó ở nhà.

2. Nếu nó không vừa, anh ấy có thể trả lại.

3. Nhưng anh ấy cần phải để lại nhãn hiệu.

4. Nếu cần, anh ta có thể đổi tại quầy thanh toán ở tầng một.

5. Nhưng anh ta phải giữ lại hóa đơn.

E = Elliot, D = David

E Xin chào?

D Chào em trai. Mọi chuyện thế nào rồi?

E Vâng, có tin tốt và tin xấu. Em đã tìm thấy một chiếc áo sơ mi tốt nhưng họ chỉ có kích thước cực đại!

D Tuyệt vời…

E Tin tốt là em đã đặt mua một cái nhỏ hơn cho anh. Gía là £25.

D Nhưng… ngày mai anh sẽ không có gì để mặc…

E Không sao đâu. Họ sẽ giao nó vào khoảng 9 giờ đến 10 giờ sáng mai. Anh có thể thử nó ở nhà.

D Được rồi…

E Không vừa cũng không sao. Anh có thể trả lại cho cửa hàng. Nhưng anh cần phải để lại mác áo.

D Tuyệt.

E Nếu cần, anh có thể đổi tại quầy thanh toán ở tầng 1. Nhưng anh phải giữ lại biên lai.

D Anh chắc chắn nó sẽ vừa. Cảm ơn, Elliot!

E Không vấn đề gì!

5 (trang 22 SBT Tiếng Anh 9 Friends Plus): Answer the questions using some of the words on this page. Give reasons for your answers. (Trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng một số từ trên trang này. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

Do you always try on clothes in the changing rooms before you buy them?

Yes, I always try them on to check that they fit.

1. Do you keep the receipt when you buy things?

________________________________________

2. Do you often go window shopping?

________________________________________

3. Do you ever ask the shop assistants for help? ________________________________________

Đáp án:

1. Yes, I always keep the receipt in case I want to return or exchange anything.

2. Yes, I often go window shopping to see what I like and then I wait for the special offers.

3. Yes, I sometimes speak to them if I can’t find what I’m looking for on the shelves.

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có giữ lại biên lai khi mua đồ không?

Có, tôi luôn giữ lại biên lai phòng trường hợp tôi muốn trả lại hoặc trao đổi bất cứ thứ gì.

2. Bạn có thường xuyên đi mua sắm không?

Vâng, tôi thường đi mua sắm để xem mình thích gì và sau đó chờ đợi những ưu đãi đặc biệt.

3. Bạn có bao giờ nhờ người bán hàng giúp đỡ không?

Có, đôi khi tôi nói chuyện với họ nếu tôi không tìm thấy thứ mình đang tìm trên kệ.

Lời giải SBT Tiếng Anh 9 Unit 3: Our surroundings hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Tiếng Anh 9 Friends plus hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Săn SALE shopee tháng này:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Lịch Sử 9 Friends plus của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Bài tập Friends plus 9 (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên