Giải SBT Tin học 7 trang 29 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Tin học 7 trang 29 trong Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán Sách bài tập Tin 7 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập trong SBT Tin 7 trang 29.

Giải SBT Tin học 7 trang 29 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Câu 8.8 trang 29 SBT Tin học 7: Để tính tổng số sản phẩm làm được trong 7 ngày ở bảng dữ liệu trong Hình 8.1 bằng một công thức khác:

Bạn Minh chọn công thức: =C3+C4+C5+C6+C7+C8+C9

Bạn Khoa chọn công thức: =SUM(C3,C4,C5,C6,C7,C8,C9)

Bạn An chọn công thức: =SUM(12,15,10,8,19,17,19)

Em hãy cho biết các công thức trên có cho kết quả đúng không? Nhược điểm khi dùng các công thức trên là gì?

Lời giải:

Công thức của ba bạn đều đúng. Công thức của An có hạn chế là khi số sản phẩm thay đổi thì phải gõ lại công thức. Các công thức của Minh và Khoa sẽ gặp khó khăn nếu cần tính tổng của nhiều ô tính, chẳng hạn tổng từ ô D1 đến D100. Từ đó em có thể lấy công thức =SUM(C3:C9) giúp viết dễ dàng, nhanh chóng hơn.

Quảng cáo

Câu 8.9 trang 29 SBT Tin học 7: Hãy cho biết kết quả của mỗi công thức sau:

a) =MIN(-3,5,5,1)

b) =COUNT(11,13,15,17,19)

c) =SUM(2,1,0,5,3,5)

d) =AVERAGE(2,3,5,8)

Lời giải:

a) -3

b) 5

c) 10,6

d) 4,5

Câu 8.10 trang 29 SBT Tin học 7: Các công thức sau đây báo lỗi sao, em hãy sửa lại cho đúng:

a) =SUM(1.5A1:A5)

b) =SUM(K1:H 1)

Quảng cáo

c) =SUM B1:B3

d) =SUM (45+24)

Lời giải:

a) Thiếu dấu”,” phân tách hai vùng dữ liệu. Sửa thành: =SUM(1.5,A1:A5)

b) Thừa dấu cách ở địa chỉ ô H1. Sửa thành: = SUM(K1:H1)

c) Thiếu dấu đóng mở ngoặc đơn. Sửa thành: =SUM(B1:B3)

d) Sai dấu phân tách hai số. Sửa thành: = SUM(45,24)

Câu 8.11 trang 29 SBT Tin học 7: Thực hành: Tạo một bảng tính mới và nhập dữ liệu vào các ô từ A2 đến A6, từ C2 đến C5 như Hình 8.3.

Tạo một bảng tính mới và nhập dữ liệu vào các ô từ A2 đến A6

Quảng cáo

a) Nhập công thức vào các ô D2, E2, F2 như Hình 8.3 kiểm ra kết quả các công thức và cho nhận xét.

b) Tại các ô D3, E3, F3 nhập công thức tương tự như các ô D2, E2, F2 nhưng thay SUM bởi AVERAGE và nhận xét kết quả.

c) Làm tương tự với các hàm MAX, MIN ở dòng 4 và 5.

d) Nếu thay đổi số ở các ô A2 đến A6 thì điều gì xảy ra?

e) Nếu dãy số cần tính tổng là điểm của 40 học sinh thì em sẽ dùng dạng công thức nào trong các ô D2. E2. F2?

Lời giải:

a) Các công thức ra kết quả là 40

b) Công thức tương ứng là:

= AVERAGE(A2:A6)

= AVERAGE(A2,A3,A4,A5,A6)

= AVERAGE(6,7,8,9,10)

Các công thức này cho kết quả giống nhau

c) Tương tự thay SUM bằng MAX ở các ô D4, E4, F4 và thay SUM bằng MIN ở các ô D5, E5, F5.

d) Nếu thay đổi số ở một trong các ô từ A2 đến A6 thì kết quả hiển thị ở các ô cột D, E tương ứng sẽ thay đổi theo

Lưu ý: Công thức chứa ô tính sẽ tự động cập nhật kết quả.

e) Công thức ở các ô D2 và E2 cho cùng kết quả tổng các ô từ A2 đến A6 nhưng cách viết ở ô D2 gọn hơn và thích hợp khi cần tính tổng của nhiều ô.

Do đó, khi cần tính tổng của nhiều ô liên tục trong một cột hoặc hàng thì nên chọn dạng công thức trong ô D2.

Lời giải SBT Tin 7 Bài 8: Công cụ hỗ trợ tính toán Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Tin học lớp 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Tin học 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Tin học lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên