Giải SBT Toán 7 trang 50 Tập 1 Cánh diều

Với Giải Sách bài tập Toán 7 trang 50 Tập 1 trong Bài 4: Làm tròn số và ước lượng SBT Toán 7 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 50.

Giải SBT Toán 7 trang 50 Tập 1 Cánh diều

Bài 35 trang 50 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1:

a) Làm tròn mỗi số thập phân vô hạn sau đến hàng phần mười:

456,91(3); 13,141567890123... .

b) Làm tròn mỗi số thập phân vô hạn sau đến hàng phần nghìn:

6,76(87); 987,41485075432... .

Quảng cáo

Lời giải:

a) ● Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười của số 456,91(3) được 456,91(3).

Chữ số liền kề bên phải của chữ số 9 vừa gạch chân là chữ số 1 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười và bỏ tất cả các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó làm tròn số 456,91(3) được kết quả là 456,9.

● Gạch chân dưới chữ số hàng phần mười của số 13,141567890123... được 13,141567890123... .

Chữ số liền kề bên phải của chữ số 1 vừa gạch chân là chữ số 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười và bỏ tất cả các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó làm tròn số 13,141567890123... được kết quả là 13,1.

Vậy làm tròn số 456,91(3); 13,141567890123.... đến hàng phần mười ta được kết quả lần lượt là 456,9 và 13,1.

b) Ta có: 6,76(87) = 6,7687878787...

● Gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn của số 6,7687878787... được 6,7687878787... .

Chữ số liền kề bên phải của chữ số 8 vừa gạch chân là chữ số 7 > 5 nên ta cộng thêm một đơn vị ở hàng phần nghìn là 9 và bỏ tất cả các chữ số từ hàng phần chục nghìn trở đi.

Do đó số 6,76(87) làm tròn đến hàng phần nghìn ta được 6,769.

● Gạch chân dưới chữ số hàng phần nghìn của số 987,41485075432... được 987,41485075432... .

Chữ số liền kề bên phải của chữ số 4 vừa gạch chân là chữ số 8 > 5 nên ta cộng thêm một đơn vị ở hàng phần nghìn là 5 và bỏ tất cả các chữ số từ hàng phần chục nghìn trở đi.

Do đó số 987,41485075432... làm tròn đến hàng phần nghìn ta được 987,415.

Vậy làm tròn số 6,76(87); 987,41485075432... đến hàng phần nghìn ta được kết quả lần lượt là 6,769 và 987,415.

Bài 36 trang 50 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index, làm một tỉ số cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: BMI=mh2 , trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo ki-lô-gam, h là chiều cao tính theo mét.

Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh

(Nguồn: Toán 6, NXB Đại học Sư phạm, 2021)

Kết quả (cân nặng, chiều cao) của bốn học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh lớp 7A (độ tuổi 13) được cho trong Bảng 3.

Chỉ số khối cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt BMI theo tên tiếng Anh

a) Tính chỉ số BMI của từng học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

b) Biểu đồ ở Hình 5 cho ta đánh giá thể trạng của học sinh lớp 7 (độ tuổi 13) theo BMI như sau:

BMI < 15,2: Thiếu cân;

15,2 ≤ BMI < 22,7: Sức khỏe dinh dưỡng tốt;

22,7 ≤ BMI < 27,2: Nguy cơ béo phì;

27,2 ≤ BMI: Béo phì.

Nhận xét thể trạng (thiếu cân, sức khỏe dinh dưỡng tốt, nguy cơ béo phì, béo phì) của mỗi học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Chỉ số BMI của bạn Đạt là:

441,552=18,3142559818,3.

Chỉ số BMI của bạn Hà là:

581,562=23,833004623,8.

Chỉ số BMI của bạn Nam là:

751,622=28,5779606828,6.

Chỉ số BMI của bạn Linh là:

371,592=14,6354970114,6.

Vậy chỉ số BMI của từng học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) lần lượt là 18,3; 23,8; 28,6 và 14,6.

b) Ta thấy:

15,2 ≤ BMI ≈ 18,3 < 22,7 nên bạn Đạt có sức khỏe dinh dưỡng tốt.

22,7 ≤ BMI ≈ 23,8 < 27,2 nên bạn Hà có nguy cơ béo phì.

27,2 ≤ BMI ≈ 28,6 nên bạn Nam bị béo phì.

BMI ≈ 14,6 < 15,2 nên bạn Linh bị thiếu cân.

Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 4: Làm tròn số và ước lượng Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Toán 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên