Giải SBT Toán 7 trang 83 Tập 2 Cánh diều

Với Giải sách bài tập Toán 7 trang 83 Tập 2 trong Bài 7: Tam giác cân SBT Toán 7 Tập 2 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 83.

Giải SBT Toán 7 trang 83 Tập 2 Cánh diều

Bài 43 trang 30 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tìm các tam giác cân trên Hình 35. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của mỗi tam giác cân đó.

Tìm các tam giác cân trên Hình 35. Kể tên các cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáyv

Quảng cáo

Lời giải:

Ta có:

Tên tam giác cân

Cạnh bên

Cạnh đáy

Góc ở đáy

Góc ở đỉnh

∆ADE

(Do AD = AE = 2)

AD, AE

DE

ADE^, AED^ DAE^

∆ABC

(Do AB = AC = 4)

AB, AC

BC

ABC^, ACB^ BAC^

∆AHC

(Do AC = AH = 4)

AC, AH

CH

ACH^, AHC^ HAC^

Bài 44 trang 83 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Hình 36 có AB song song cới CD, BC song song với AD. Tia phân giác của góc BAD cắt BC tại E và cắt tia DC tại F.

Ở Hình 36 có AB song song cới CD, BC song song với AD. Tia phân giác của góc BAD

a) Chứng minh các tam giác ABE, CEF, DAF là các tam giác cân.

b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ADF, biết BAD^=60°.

Quảng cáo

Lời giải:

a) • Vì AE là tia phân giác của BAD^ nên BAE^=EAD^.

Vì BC // AD nên BEA^=EAD^ (hai góc so le trong)

Do đó BAE^=BEA^.

Suy ra tam giác ABE cân tại B.

• Vì AB // CD nên BAE^=F^ (hai góc so le trong).

BAE^=BEA^(chứng minh trên), CEF^=BEA^ (hai góc đối đỉnh).

Suy ra CEF^=F^.

Nên tam giác CEF cân tại C.

• Ta có BAF^=DAF^BAF^=DFA^ nên DAF^=DFA^.

Do đó tam giác DAF cân tại D.

Vậy ∆ABE cân tại B, ∆CEF cân tại C, ∆DAF cân tại D.

b) Vì AB // CD nên BAD^+ADF^=180° (hai góc trong cùng phía)

Suy ra ADF^=180°BAD^=180°60°=120°

Xét ∆ADF có ADF^+DFA^+DAF^=180° (tổng ba góc của một tam giác).

ADF^=120°, DAF^=DFA^.

Nên DAF^=DFA^=180°ADF^2=180°120°2=30°.

Vậy DAF^=DFA^=30°, FDA^=120°.

Bài 45 trang 83 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A có BAC^=56°. Trên tia đối của tia CB lấy điểm M sao cho AC = CM. Tính số đo mỗi góc của tam giác ABM.

Cho tam giác ABC cân tại A có góc BAC = 56 độ. Trên tia đối của tia CB lấy điểm M sao cho AC = CM

Quảng cáo

Lời giải:

• Vì tam giác ABC cân tại A nên ABC^=ACB^ (hai góc ở đáy).

Xét tam giác ABC có ABC^+ACB^+BAC^=180° (tổng ba góc của một tam giác)

Do đó ABC^=ACB^=180°BAC^2=180°56°2=62°.

• Ta có ACB^+ACM^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra ACM^=180°ACB^=180°62°=118°.

• Vì AC = CM (giả thiết) nên tam giác ACM cân tại C.

Suy ra CAM^=CMA^ (hai góc ở đáy).

Xét ∆AMC có: AMC^+ACM^+MAC^=180° (tổng ba góc của một tam giác).

Do đó CAM^=CMA^=180°ACM^2=180°118°2=31°.

Ta có BAM^=BAC^+CAM^=56°+31°=87°.

Vậy BAM^=87°,ABM^=62°,AMB^=31°.

Bài 46 trang 83 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của BC. Tính số đo góc BAC, biết IA = IB = IC.

Quảng cáo

Lời giải:

Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của BC. Tính số đo góc BAC, biết IA = IB = IC

• Vì IA = IB nên tam giác IAB cân tại I.

Suy ra IBA^=IAB^

• Vì IA = IC nên tam giác IAC cân tại I.

Suy ra IAC^=ICA^

Xét ∆ABC có: BAC^+CBA^+BCA^=180° (tổng ba góc của một tam giác).

Hay BAC^+IAB^+IAC^=2BAC^=180°

Do đó BAC^=90°

Vậy BAC^=90°.

Bài 47 trang 83 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác MNP cân tại P. Lấy điểm A trên cạnh PM, điểm B trên cạnh PN sao cho PA = PB. Gọi O là giao điểm của NA và MB. Chứng minh tam giác OMN là tam giác cân.

Cho tam giác ABC. Gọi I là trung điểm của BC. Tính số đo góc BAC, biết IA = IB = IC

Lời giải:

Vì ∆MNP cân tại P nên ta có:

PM = PN (hai cạnh bên), PMN^=PNM^ (hai góc ở đáy).

Ta có PM = PA + AM, PN = PB + BN.

Mà PM = PN (chứng minh trên), PA = PB (giả thiết).

Suy ra AM = BN.

Xét ∆AMN và ∆BNM có:

AM = BN (chứng minh trên),

MN là cạnh chung,

AMN^=BNM^ (do PMN^=PNM^)

Do đó ∆AMN = ∆BNM (c.g.c).

Suy ra ANM^=BMN^ (hai góc tương ứng).

Hay ONM^=OMN^

Do đó tam giác ONM cân tại O.

Vậy tam giác OMN là tam giác cân tại O.

Bài 48 trang 83 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho tam giác ABC cân tại A có BAC^=120°. Trên cạnh BC lấy các điểm D, E sao cho BD = BA, CE = CA.

a) Chứng minh các tam giác BAD, CAE, AED là các tam giác cân.

b) Tính số đo mỗi góc của tam giác ADE.

Lời giải:

Cho tam giác ABC cân tại A có góc BAC = 120 độ. Trên cạnh BC lấy các điểm D, E

a) Vì BD = BA (giả thiết) nên tam giác ABD cân tại B.

Suy ra BAD^=BDA^ (hai góc ở đáy).

Vì CE = CA (giả thiết) nên tam giác ACE cân tại C.

Suy ra CAE^=CEA^ (hai góc ở đáy).

Vì tam giác ABC cân tại A nên ABC^=ACB^

• Xét ∆ABC có: BAC^+CBA^+BCA^=180° (tổng ba góc của một tam giác)

BAC^=120° (giả thiết), ABC^=ACB^

Suy ra ABC^=ACB^=180°BAC^2=180°120°2=30°.

• Xét ∆ABD có: BAD^+DBA^+BDA^=180° (tổng ba góc của một tam giác)

ABD^=30°, BAD^=BDA^

Suy ra ADB^=180°ABD^2=180°30°2=75°.

• Xét ∆ACE có: ACE^+AEC^+CAE^=180° (tổng ba góc của một tam giác)

ACE^=30°, CAE^=CEA^

Suy ra AEC^=180°ACE^2=180°30°2=75°.

Xét tam giác ADE có ADE^=AED^ (cùng bằng 75°).

Suy ra tam giác AED cân tại A.

Vậy ∆ABD cân tại B, ∆ACE cân tại C và ∆AED cân tại A.

b) Xét ∆ADE có: ADE^+AED^+DAE^=180° (tổng ba góc của một tam giác)

Suy ra DAE^=180°ADE^AED^=180°75°75°=30°.

Vậy ∆ADE có ADE^=AED^=75°,EAD^=30°.

Bài 49 trang 83 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho Hình 37 có AB = AC = BC = BD = CE, ABD^=ACE^=90°.

Cho Hình 37 có AB = AC = BC = BD = CE, góc ABD = góc ACE = 90 độ

a) Chứng minh tam giác AED là tam giác cân.

b) Tính số đo các góc của tam giác ADE.

c) Chứng minh DC = BE.

Lời giải:

a) Xét ∆ABD và ∆ACE có:

ABD^=ACE^=90° (giả thiết),

AB = AC (giả thiết),

BD = CE (giả thiết).

Do đó ∆ABD = ∆ACE (hai cạnh góc vuông)

Suy ra AD = AE (hai cạnh tương ứng).

Nên tam giác AED cân tại A.

Vậy tam giác AED cân tại A.

b) • Vì AB = AC = BC (giả thiết) nên tam giác ABC đều.

Suy ra ABC^=ACB^=BAC^=60°.

Vì AC = CE , ACE^=90° (giả thiết) nên tam giác ACE vuông cân tại C.

Suy ra CEA^=CAE^=180°90°2=45°.

Vì AB = BD , ABD^=90° (giả thiết) nên tam giác ABD vuông cân tại B.

Suy ra BAD^=BDA^=180°90°2=45°.

Ta có DAE^=DAB^+BAC^+CAE^=45°+60°+45°=150°.

• Vì tam giác AED cân tại A nên ADE^=AED^

Xét ∆ADE có: ADE^+AED^+DAE^=180° (tổng ba góc của một tam giác)

EAD^=150°, ADE^=AED^

Suy ra ADE^=AED^=180°150°2=15°.

Vậy ∆ADE có ADE^=AED^=15°,EAD^=150°.

c) Ta có DBC^=ABC^+ABD^=60°+90°=150°.

BCE^=ACB^+ACE^=60°+90°=150°.

Xét ∆CBD và ∆BCE có:

BC là cạnh chung,

DBC^=BCE^ (cùng bằng 150°),

BD = CE (giả thiết),

Do đó ∆BDC = ∆CEB (c.g.c).

Suy ra DC = EB (hai cạnh tương ứng)

Vậy DC = BE.

Lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Bài 7: Tam giác cân Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 7 hay khác:

Săn shopee giá ưu đãi :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Toán 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Toán lớp 7 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên