Giải SBT Toán 7 trang 57 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Với Giải SBT Toán 7 trang 57 Tập 1 trong Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 57.

Giải SBT Toán 7 trang 57 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bài 3 trang 57 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Một cái bể có kích thước như Hình 6. Bề dày bể cả bốn phía và đáy là 14 inch.

Một cái bể có kích thước như Hình 6. Bề dày bể cả bốn phía và đáy là 1/4 inch

Tính thể tích của bể.

Lời giải:

Quảng cáo

Chiều rộng của lòng bể (không kể phần thành bể) là: 61414=112(in).

Chiều dài của lòng bể (không kể phần thành bể) là: 121414=232 (in).

Chiều cao của lòng bể (không kể phần thành bể) là: 814=314(in). (do bể không có nắp nên ta chỉ cần trừ đi bề dày của phần đáy bể).

Thể tích của bể là: V = 112.232.314=784316=490,1875 (in3).

Bài 4 trang 57 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Một bình hình lăng trụ có kích thước đáy và chiều cao như Hình 7. Nam đổ vào đó một lượng nước, rồi đo khoảng cách từ mực nước sau khi đổ tới miệng bình được 6 cm. Số lít nước đổ vào là bao nhiêu?

Một bình hình lăng trụ có kích thước đáy và chiều cao như Hình 7. Nam đổ vào đó một lượng nước

Lời giải:

Quảng cáo

Chiều cao của mực nước đổ vào bình là: 30 – 6 = 24 (cm).

Thể tích phần mực nước đổ vào bình là: V = 8 . 10 . 24 = 1 920 (cm3).

Đổi: 1 920 (cm3) = 1,92 dm3 = 1,92 lít.

Vậy số lít nước đổ vào bình là 1,92 lít.

Bài 5 trang 57 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Một chiếc xe chở hàng có kích thước thùng xe là 19 ft, 8 ft và 8 ft (Hình 8) (1 fl ≈ 30,48 cm). Một thùng hàng có kích thước 2 ft, 2ft và 1 ft. Thùng xe có thể chở tối đa bao nhiêu thùng hàng nếu biết cách sắp xếp hợp lí.

Một chiếc xe chở hàng có kích thước thùng xe là 19 ft, 8 ft và 8 ft (Hình 8) (1 fl ≈ 30,48 cm)

Lời giải:

Quảng cáo

Thùng xe và thùng hàng đều có dạng hình hộp chữ nhật.

Thể tích của thùng xe là: V = 19 . 8 . 8 = 1 216 (ft3).

Thể tích của một thùng hàng là: v = 2 . 2 . 1 = 4 (ft3).

Số thùng hàng có thể chở nếu biết cách sắp xếp hợp lí là: 1 216 : 4 = 304 (thùng).

Ta có thể xếp trong thùng xe thành 8 dãy thùng hàng, mỗi dãy gồm 38 thùng hàng.

Bài 6 trang 57 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Một bể cá có kích thước đáy 1 m, 0,5 m (Hình 9), chiều cao mực nước cho phép là 0,4 m. Một cái can có dung tích 10 lít, hỏi đổ bao nhiêu can nước thì tới mực nước cho phép?

Một bể cá có kích thước đáy 1 m, 0,5 m (Hình 9), chiều cao mực nước cho phép là 0,4 m

Quảng cáo

Lời giải:

Thể tích của bể có chiều cao từ đáy tới mực nước cho phép là:

V = 1 . 0,5 . 0,4 = 0,2 (m3).

Đổi 0,2 m3 = 200 dm3 = 200 lít.

Do đó, cần đổ 200 lít nước thì tới mực nước cho phép.

Mà mỗi can có dung tích 10 lít.

Vậy cần đổ số can nước là: 200 : 10 = 20 (can).

Bài 7 trang 57 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Bạn Nam có 20 khối lập phương cạnh 4 cm (Hình 10), các khối lập phương này phải được đóng vào hộp để chuyển đi cho Khánh. Mỗi hộp có kích thước 8 cm, 10 cm, 8 cm. Phải cần bao nhiêu hộp để đóng cho đủ 20 khối lập phương trên?

Bạn Nam có 20 khối lập phương cạnh 4 cm (Hình 10), các khối lập phương này phải được đóng vào hộp

Lời giải:

Khối lập phương có cạnh 4 cm, kích thước của hộp chứa là 8 cm, 10 cm, 8 cm.

Do đó, khi xếp các khối lập phương vào hộp, ta chỉ xếp được tối đa 2 hàng (chồng hai khối lập phương lên nhau, chiều cao hai khối lập phương là 4 . 2 = 8 cm chính bằng chiều cao của hộp) và mỗi hàng tối đa là 4 khối, vì thế mỗi hộp chứa được tối đa 2 . 4 = 8 (khối lập phương).

Mà 20 : 8 = 2 (dư 4).

Vậy cần 3 chiếc hộp để chứa 20 khối lập phương.

Bài 8 trang 57 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Hai hình hộp chữ nhật được ghép với nhau như Hình 11.

a) Tính thể tích của khối ghép.

b) Tính diện tích toàn phần của khối ghép.

Hai hình hộp chữ nhật được ghép với nhau như Hình 11. Tính thể tích của khối ghép

Lời giải:

a) Khối hộp chữ nhật phía sau có kích thước 10 in, 2 in, 9 in nên có thể tích là:

V1 = 10 . 2 . 9 = 180 (in3).

Khối hộp chữ nhật phía trước có kích thước 6 in, 2 in, 9 in nên có thể tích là:

V2 = 6 . 2 . 9 = 108 (in3).

Hai khối hộp chữ nhật được ghép lại như Hình 11 có thể tích là:

V = V1 + V2 = 180 + 108 = 288 (in3).

b) Diện tích toàn phần của khối ghép bằng tổng diện tích toàn phần của hai khối trừ đi hai lần diện tích mặt tiếp xúc nhau.

Diện tích toàn phần của khối hộp chữ nhật bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy.

Diện tích toàn phần của khối hộp chữ nhật phía sau là:

S1 = 2 . (10 + 2) . 9 + 2 . 10 . 2 = 256 (in2)

Diện tích toàn phần của khối hộp chữ nhật phía trước là:

S2 = 2 . (6 + 2) . 9 + 2 . 6 . 2 = 168 (in2)

Phần tiếp xúc nhau của hai khối hộp trên là một hình chữ nhật có kích thước là 2 in và 9 in.

Diện tích toàn phần của khối ghép là:

S = (S1 + S2) – 2 . 2 . 9 = (256 + 168) – 36 = 388 (in2).

Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 2: Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương Chân trời sáng tạo hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Toán 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Toán lớp 7 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên