Giải SBT Toán 7 trang 58 Tập 1 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Toán 7 trang 58 Tập 1 trong Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 58.

Giải SBT Toán 7 trang 58 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 4.17 trang 58 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho Hình 4.16, biết rằng DAC^ = 40°, DCA^ = 50°, hãy tính số đo các góc của tam giác ABC.

Cho Hình 4.16, biết rằng ∠DAC = 40°,∠DCA = 50°, hãy tính số đo các góc của tam giác ABC

Quảng cáo

Lời giải:

Xét tam giác ADC có:

DAC^+DCA^+D^=180° (định lí tổng ba góc trong tam giác)

40° + 50° + D^  = 180°

D^ = 180° – 40° – 50°

D^ = 90°

Xét ∆ADC và ∆ABC có:

AD = AB (giả thiết)

DC = BC (giả thiết)

AC chung

Do đó, ∆ADC = ∆ABC (c – c – c)

Suy ra, DAC^=BAC^; DCA^=BCA^; D^=B^ (các góc tương ứng).

Do đó, BAC^=DAC^ = 40°; BCA^=DCA^ = 50°; B^=D^ = 90°.

Vậy tam giác ABC có BAC^= 40°; BCA^= 50°; B^ = 90°.

Bài 4.18 trang 58 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho Hình 4.17, biết rằng AD = BC, AC = BD và ABD^=30°, hãy tính số đo của góc DEC.

Cho Hình 4.17, biết rằng AD = BC, AC = BD và ∠ABD = 30°, hãy tính số đo của góc DEC

Quảng cáo

Lời giải:

Xét ∆ADB và ∆BCA có:

AD = BC (giả thiết)

BD = CA (giả thiết)

AB chung

Do đó, ∆ADB = ∆BCA (c – c – c).

Suy ra, ABD^=BAC^

ABD^=30° nên BAC^=30° hay BAE^=30°.

Ta có: ABE^=ABD^=30°.

Xét tam giác AEB có:

ABE^BAE^AEB^ = 180° (định lí tổng ba góc trong tam giác)

30° + 30° + AEB^ = 180°

AEB^ = 180° – 30° – 30°

AEB^ = 120o

AEB^DEC^ đối đỉnh nên DEC^ = 120°.

Vậy DEC^ = 120°.

Bài 4.19 trang 58 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 4.18, biết rằng AB = AC, AD = AE, BD = CE. Chứng minh rằng AEB^=ADC^.

Cho các điểm A, B, C, D, E như Hình 4.18, biết rằng AB = AC, AD = AE, BD = CE

Quảng cáo

Lời giải:

Ta có:

BE = BD + DE

DC = CE + DE

Mà BD = CE nên BE = DC.

Xét hai tam giác ∆ABE và ∆ACD có:

AB = AC (giả thiết)

AE = AD (giả thiết)

BE = DC (chứng minh trên)

Do đó, ∆ABE = ∆ACD (c – c – c)

Suy ra, AEB^=ADC^ (hai góc tương ứng).

Bài 4.20 trang 58 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo AC và BD bằng nhau (H.4.19).

a) Chứng minh: ∆ABD = ∆DCA; ∆ADC = ∆BCD.

b) Bằng cách tính số đo góc ADC, hãy cho biết ABCD có phải hình chữ nhật không.

Cho hình bình hành ABCD có hai đường chéo AC và BD bằng nhau (H.4.19)

Quảng cáo

Lời giải:

a) Xét ∆ABD và ∆DCA có:  

AB = CD (do ABCD là hình bình hành)

AD chung

BD = AC (giả thiết hai đường chéo bằng nhau)

Do đó, ∆ABD = ∆DCA (c – c – c).

Xét ∆ADC và ∆BCD có:  

AD = BC (do ABCD là hình bình hành)

DC chung

AC = BD (giả thiết hai đường chéo bằng nhau)

Do đó, ∆ADC = ∆BCD (c – c – c).

b) Do ∆ABD = ∆DCA nên DAB^=ADC^.

Mặt khác vì ABCD là hình bình hành nên AB // CD, do đó DAB^+ADC^=180°(hai góc trong cùng phía).

Do vậy DAB^=ADC^=180°2=90°.

Hình bình hành ABCD có một góc vuông nên ta suy ra các góc còn lại cũng là góc vuông. Vậy ABCD là hình chữ nhật.

Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Toán 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên