Giải SBT Toán 7 trang 21 Tập 2 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Toán 7 trang 21 Tập 2 trong Bài 24: Biểu thức đại số Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 21.

Giải SBT Toán 7 trang 21 Tập 2 Kết nối tri thức

Bài 7.2 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Viết biểu thức đại số biểu thị:

a) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b và chiều cao là a + b.

b) Diện tích của hình tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và độ dài của hai đường chéo đó là p và q.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Thể tích của hình hộp chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng nhân chiều cao nên ta có biểu thức đại số :

V = ab(a + b).

b) Kẻ tứ giác ABCD có hai đường chéo vuông góc cắt nhau tại H (như hình vẽ)

Viết biểu thức đại số biểu thị: Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài a

Diện tích tứ giác ABCD bằng tổng diện tích hai tam giác ABD và tam giác BCD.

SABD = 12AH. BD

SBCD = 12CH.BD

SABCD = SABD + SBCD = 12AH. BD + 12CH.BD = 12(AH + CH).BD = 12AC.BD = 12pq.

Vậy biểu thức biểu thị diện tích của hình tam giác là S = 12pq.

Bài 7.3 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Hãy chỉ ra các biến trong mỗi biểu thức đại số thu được ở các Bài 7.1 và 7.2.

Quảng cáo

Lời giải:

Biểu thức đại số bài 7.1a là a2 − b2 có biến a và b.

Biểu thức đại số bài 7.1b là x3 + y3 có biến x và y.

Biểu thức đại số bài 7.2a là V = ab(a + b) có biến a và b.

Biểu thức đại số bài 7.1b là S = 12pq có biến p và q.

Bài 7.4 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) 2a2b + ab2 − 3ab tại a = −2 và b = 4.

b) xy(x + y) −(x2 + y2) tại x = 0,5 và y = −1,5

Quảng cáo

Lời giải:

a) Thay a = −2 và b = 4 vào biểu thức 2a2b + ab2 − 3ab ta được:

2.(−2)2.4 + (−2). 42 − 3.(−2).4 = 2.4.4 + (−2). 16 − 3.(−2).4 = 32 − 32 + 24 = 24.

b) Thay x = 0,5 và y = −1,5 vào biểu thức xy(x + y) − (x2 + y2) ta được :

0,5.(−1,5)(0,5 − 1,5) − [0,52 + (−1,5)2] = 0,5.(−1,5)(−1) − [0,52 + (−1,5)2] = 0,75 − 2,5 = −1,75

Bài 7.5 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Trong hai kết luận sau, kết luận nào đúng?

a) Hai biểu thức A(x) = (x + 1)2 và B(x) = x2 + 1 bằng nhau với mọi giá trị của x.

(Chẳng hạn, khi x = 0 thì ta có A(0) = B(0) = 1).

b) Hai biểu thức C = a(b + c) và D = ab + ac bằng nhau với mọi giá trị của các biến a, b và c.

(Chẳng hạn, khi a = b = c = 0 thì C = D = 0).

Quảng cáo

Lời giải:

a) Sai. Chẳng hạn tại x = 1, ta có:

A(1) = (1 + 1)2 = 22 = 4.

B(1) = 12 + 1 = 1 + 1 = 2.

Vì A(1) khác B(1) nên kết luận trên là sai.

b) Đúng. Vì đẳng thức a(b + c) = ab + ac biểu thị tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

Bài 7.6 trang 21 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Một luống rau có x hàng, mỗi hàng có y cây rau (x, y ∈ ℕ) . Trong tình huống này, biểu thức P = xy biểu thị số cây rau được trồng trên luống rau đó. Hãy nêu một tình huống khác, trong đó một đại lượng được biểu thị bởi biểu thức x – y.

Lời giải:

Bạn An có x nghìn đồng được mẹ nhờ đi chợ. Bạn mua hết y nghìn đồng và vẫn còn tiền thừa.

Vậy biểu thức N = x – y là số tiền thừa sau khi bạn An đi chợ.

Lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Bài 24: Biểu thức đại số Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Toán 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên