Giải SBT Toán 7 trang 34 Tập 2 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Toán 7 trang 34 Tập 2 trong Bài 28: Phép chia đa thức một biến Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong SBT Toán 7 trang 34.

Giải SBT Toán 7 trang 34 Tập 2 Kết nối tri thức

Bài 7.25 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tìm số tự nhiên n sao cho đa thức 1,2x5 − 3x4 + 3,7x2 chia hết cho xn.

Quảng cáo

Lời giải:

Đa thức đã cho chia hết cho xn nếu từng hạng tử của nó chia hết cho xn, nói riêng là 3,7x2 chia hết cho xn. Điều này xảy ra khi n ≤ 2.

Mà n là số tự nhiên nên n ∈ {0; 1; 2}.

Vậy n ∈ {0; 1; 2} thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bài 7.26 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Thực hiện các phép chia sau:

a) (−4x5 + 3x3 − 2x2) : (−2x2);

b) (0,5x3− 1,5x2 + x) : 0,5x;

c) (x3 + 2x2 − 3x + 1) : 13x2.

Quảng cáo

Lời giải:

a) (−4x5 + 3x3 − 2x2) : (−2x2)

= (−4x5) : (−2x2) + (3x3): (−2x2)+ (−2x2) : (−2x2)

= 2x3 − 1,5x + 1

b) (0,5x3− 1,5x2 + x) : 0,5x

= 0,5x3 : 0,5x + (−1,5x2) : 0,5x + x : 0,5x

= x2 − 3x + 2

c) (x3 + 2x2 − 3x + 1) : 13x2

Ta có thể viết : x3 + 2x2 − 3x + 1 = (3x + 6)13x2 + (−3x + 1)

Do đa thức – 3x + 1 có bậc là 1, nhỏ hơn bậc 2 của đa thức chia nên đẳng thức này chứng tỏ 3x + 6 là thương và – 3x + 1 là dư trong phép chia đã cho.

Bài 7.27 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Đặt tính và làm phép chia sau:

a. (x3 − 4x2 − x + 12) : (x − 3)

b. (2x4 − 3x3 + 3x2 + 6x − 14) : (x2 − 2)

Quảng cáo

Lời giải:

a) (x3 − 4x2 − x + 12) : (x − 3)

Đặt tính và làm phép chia sau: (x^3 − 4x^2 − x + 12) : (x − 3)

Vậy kết quả của phép chia(x3 − 4x2 − x + 12) : (x − 3) bằng x2 − x − 4.

b) (2x4 − 3x3 + 3x2 + 6x − 14) : (x2 − 2)

Đặt tính và làm phép chia sau: (x^3 − 4x^2 − x + 12) : (x − 3)

Vậy kết quả phép chia(2x4 − 3x3 + 3x2 + 6x − 14) : (x2 − 2) bằng 2x2 −3x + 7

Bài 7.28 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Khi làm phép chia (6x3 − 7x2 − x + 2) : (2x + 1) , bạn Quỳnh cho kết quả đa thức dư là 4x + 2.

a) Không làm phép chia, hãy cho biết bạn Quỳnh đúng hay sai, tại sao?

b) Tìm thương và dư trong phép chia đó.

Quảng cáo

Lời giải:

a) Quỳnh sai. Vì bậc của đa thức dư, nếu khác 0, phải nhỏ hơn bậc của đa thức chia.

b) (6x3 − 7x2 − x + 2) : (2x + 1)

Khi làm phép chia (6x^3 − 7x^2 − x + 2) : (2x + 1)

Vậy thương của phép chia (6x3 − 7x2 − x + 2) : (2x + 1) bằng 3x2 − 5x + 2 dư 0.

Bài 7.29 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho hai đa thức A = 3x4 + x3 + 6x −5 và B = x2 + 1. Tìm thương Q và dư R trong phép chia A cho B rồi kiểm nghiệm lại rằng A = BQ + R.

Lời giải:

Thực hiện phép chia (3x4 + x3 + 6x −5) : (x2 + 1)

Cho hai đa thức A = 3x^4 + x^3 + 6x −5 và B = x^2 + 1

Vậy phép chia (3x4 + x3 + 6x −5) : (x2 + 1) có thương Q = 3x2 + x − 3 và dư R = 5x − 2

Kiểm nghiệm BQ + R = (x2 + 1)(3x2 + x − 3) + 5x − 2

= x2( 3x2 + x − 3) + 1. (3x2 + x − 3) + 5x − 2

= 3x4 + x3− 3x2 + 3x2 + x − 3 + 5x − 2

= 3x4 + x3+ (−3x2 + 3x2) + (x + 5x) + (−3 − 2)

= 3x4 + x3 + 6x −5 = A

Bài 7.30 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Thực hiện các phép chia sau:

a) (2x4 + x3 − 3x2 + 5x − 2) : (x2 − x + 1)

b) (x4 − x3 − x2 + 3x) : (x2 − 2x +3)

Lời giải:

a)(2x4 + x3 − 3x2 + 5x − 2) : (x2 − x + 1)

Thực hiện các phép chia sau: (2x^4 + x^3 − 3x^2 + 5x − 2) : (x^2 − x + 1)

Vậy phép chia(2x4 + x3 − 3x2 + 5x − 2) : (x2 − x + 1) có thương là 2x2 + 3x − 2.

b) (x4 − x3 − x2 + 3x) : (x2 − 2x +3)

Thực hiện các phép chia sau: (2x^4 + x^3 − 3x^2 + 5x − 2) : (x^2 − x + 1)

Vậy phép chia(x4 − x3 − x2 + 3x) : (x2 − 2x +3) có thương là x2+ x − 2 và dư −4x + 6.

Bài 7.31 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho đa thức A(x) = 3x4 + 11x3 − 5x2 − 19x − 5 . Tìm đa thức H(x) sao cho:

A(x) = (3x2 + 2x − 5).H(x)

Lời giải:

Ta có A(x) = (3x2 + 2x − 5).H(x)

H(x) = A(x) : (3x2 + 2x − 5) = (3x4 + 11x3 − 5x2 − 19x − 5) : (3x2 + 2x − 5)

Cho đa thức A(x) = 3x^4 + 11x^3 − 5x^2 − 19x − 5 . Tìm đa thức H(x) sao cho

Vậy H(x) = x2 + 3x − 2.

Bài 7.32 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Tìm số m sao cho đa thức P(x) = 2x3 – 3x2 + x + m chia hết cho đa thức x + 2.

Lời giải:

Thực hiện phép chia P(x) : (x + 2)

Tìm số m sao cho đa thức P(x) = 2x^3 – 3x^2 + x + m chia hết cho đa thức x + 2

Để phép chia này là phép chia hết thì m − 30 = 0.

Vậy m = 30.

Bài 7.33 trang 34 sách bài tập Toán lớp 7 Tập 2: Cho đa thức P(x). Chứng minh rằng:

a) Nếu P(x) chia hết cho x – a thì a là một nghiệm của đa thức P(x).

b) Nếu x = a là một nghiệm của đa thức P(x) thì P(x) chia hết cho x – a.

Lời giải:

a) Giả sử P(x) chia hết cho x – a. Gọi Q(x) là đa thức thương, ta có:

P(x) = (x − a)Q(x) (1)

Từ đẳng thức (1), ta có P(a) = (a − a)Q(a) = 0.

Vậy a là một nghiệm của P(x).

b) Ngược lại, cho a là một nghiệm của P(x). Giả sử chia P(x) cho x – a, ta được thương là Q(x) và dư là R(x), nghĩa là ta có:

P(x) = (x – a)Q(x) + R(x) (2)

Trong đó hoặc R(x) = 0, hoặc nếu R(x) ≠ 0 thì R(x) phải có bậc nhỏ hơn bậc của đa thức x – a, tức là nhỏ hơn 1.

Sau đây, ta sẽ chứng tỏ rằng chỉ có thể xảy ra R(x) = 0.

Thật vậy, nếu R(x) ≠ 0 thì do bậc của R(x) nhỏ hơn 1 nên R(x) có bậc 0. Nói cách khác, R(x) là một số khác 0 nào đó. Nhưng điều đó là vô lí vì khi đó đẳng thức (2) không thể xảy ra, chẳng hạn khi x = a thì vế trái bằng 0 trong khi vế phải khác 0.

Vậy chỉ có thể xảy ra R(x) = 0, nghĩa là P(x) chia hết cho x – a.

Xem thêm lời giải sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải SBT Toán 7 được biên soạn bám sát Sách bài tập Toán lớp 7 Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên