Giải SBT Vật Lí 10 trang 11 Kết nối tri thức

Với Giải SBT Vật Lí 10 trang 11 trong Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian Sách bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí 10 trang 11.

Giải SBT Vật Lí 10 trang 11 Kết nối tri thức

Câu hỏi 1.3 trang 11 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?

Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?

A. I và III.

B. I và IV.

C. II và III.

D. II và IV.

Quảng cáo

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Đồ thị (I) và (IV) biểu diễn chuyển động thẳng đều.

Đồ thị (II) có độ dịch chuyển không thay đổi.

Đồ thị (III) có vận tốc thay đổi theo thời gian.

Câu hỏi 1.4 trang 11 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là:

Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2 là

A. d1=6010t; v1=10km/h

d2=12t; v2=12km/h

B. d1=60+10t; v1=10km/h

d2=10t; v2=10km/h

C. d1=6020t; v1=20km/h

d2=12t; v2=12km/h

D. d1=10t; v1=10km/h

d2=12t; v2=12km/h

Quảng cáo


Lời giải:

Đáp án đúng là: A

- Vật (1) được biểu diễn trên đồ thị có chiều chuyển động ngược chiều dương. Tại thời điểm t = 0 thì vật (1) xuất phát từ vị trí có độ dịch chuyển 60 m.

Vận tốc = độ dốc của đồ thị = 06060=10 km/h

Độ lớn vận tốc của chuyển động là 10 km/h.

Phương trình chuyển động của vật (1): d1=6010t km

- Vật (2) xuất phát từ gốc tọa độ, chuyển động theo chiều dương.

Vận tốc = độ dốc của đồ thị = 60050=12 km/h

Độ lớn vận tốc của chuyển động là 12 km/h.

Phương trình chuyển động của vật (2): d2=12t km

Câu hỏi 1.5 trang 11 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Dựa vào đồ thị ở Hình 7.3, xác định:

a) Vận tốc của mỗi chuyển động.

b) Phương trình của mỗi chuyển động.

c) Vị trí và thời điểm các chuyển động gặp nhau.

Dựa vào đồ thị ở Hình 7.3, xác định

Quảng cáo

Lời giải:

a) Vận tốc = độ dốc của đồ thị.

v1=180030=60 km/h

v2=018030=60 km/h

v3=60030=20 km/h

b) Ta có biểu thức tính vận tốc: v=ddotto

Phương trình chuyển động của các vật có dạng d=do+vtto

Từ đó:

d1=0+60t0=60tkm

d2=18060t0=18060tkm

d3=0+20t0=20tkm

c) Khi các vật gặp nhau thì các vật có độ dịch chuyển giống nhau.

- Vật (I) và (II) gặp nhau: d1=d260t=18060tt=1,5 h

d1=d2=60.1,5=90 km

Suy ra vật (I) và (II) gặp nhau tại thời điểm 1,5 h, cách điểm khởi hành của (l) 90 km.

- Vật (II) và (III) gặp nhau: d2=d318060t=20tt=2,25 h

d2=d3=20.2,25=45 km

Suy ra vật (II) và (Ill) gặp nhau tại thời điểm 2 h 15 min, cách điểm khởi hành của (II) 45 km.

Câu hỏi 1.6 trang 11 sách bài tập Vật Lí lớp 10: Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ chạy với vận tốc không đổi 80 km/h theo cùng hướng với xe máy. Biết khoảng cách AB = 20 km. Chọn thời điểm 6 giờ là mốc thời gian, chiều từ A đến B là chiều dương. Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy bằng công thức và bằng đồ thị.

Quảng cáo

Lời giải:

Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi

Chọn gốc tọa độ trùng với vị trí xuất phát của xe máy (điểm A).

Mốc thời gian ở thời điểm 6 giờ.

Phương trình chuyển động

Xe máy:d1=v1t=40t

Ô tô: d2=20+80t2=80t140

- đồ thị dưới, ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm M có dM=140kmtM=3,5h

Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi

- Kiểm tra kết quả bằng phương trình chuyển động:

Khi hai xe gặp nhau:

d1=d240t=80t140t=3,5h

Từ đó tính được:

Thời điểm hai xe gặp nhau: 3,5 h + 6h = 9,5h.

Địa điểm gặp nhau cách điểm khởi hành của xe máy d1 = 140 km.

Lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên