Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 2 (có đáp án): Sự biểu hiện thông tin di truyền

Với 13 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ, có đúng sai, trả lời ngắn sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Sinh 12.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 2 (có đáp án): Sự biểu hiện thông tin di truyền

TRẮC NGHIỆM ONLINE

PHẦN I: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN

Câu 1. Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết

Quảng cáo

A. Peptit.

B. photphodieste.

C. Cộng hóa trị.

D. hiđrô.

Câu 2. Gen là gì?

A. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit.

B. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.

C. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một số phân tử ARN.

D. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số loại chuỗi pôlipeptit hay một số loại phân tử ARN

Quảng cáo

Câu 3. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một mạch khuôn, mạch ADN mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn còn lại, mạch mới được tổng hợp ngắt quãng theo từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do

A. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN.

B. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ → 5’

C. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’

D. mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN

Câu 4. Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa?

A. 5’AUG3’, 5’UGG3’

B. 5’XAG3’, 5’AUG3’

C. 5’UUU3’, 5’AUG3’

D. 5’UXG3’. 5’AGX3’

Câu 5. Tính đặc hiệu của mã di truyền được thể hiện như thế nào?

Quảng cáo

A. Mọi loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền

B. Mỗi axit amin thường được mã hóa bởi nhiều bộ ba.

C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin

D. Mã di truyền được dọc theo cụm nối tiếp, không gối nhau.

Câu 6. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai?

A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’

B. Enzim ligaza (enzim nối) nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh

C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn

D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y

Câu 7.  Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

A. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’UGA5’

B. 3’GAU5’ ; 3’AAU5’ ; 3’AGU5’

C. 3’UAG5’ ; 3’UAA5’ ; 3’AGU5’

D. 3’GAU5’; 3’AAU5’ ; 3’AUG5’

Quảng cáo

Câu 8. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:

(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã).

(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’ → 5’.

(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’.

(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, cặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.

Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là:

A. (1) → (4) → (3) → (2)

B. (1) → (2) → (3) → (4)

C. (2) → (1) → (3) → (4)

D. (2) → (3) → (1) → (4)

Câu 9. Mạch khuôn của gen có đoạn 3’ TATGGGXATGTA 5’ thì mARN được phiên mã từ mạch khuôn này có trình tự nucleotit là

A. 3’AUAXXXGUAXAU5’

B. 5’AUAXXXGUAXAU3'

C. 3’ATAXXXGTAXAT5’

D. 5’ATAXXXGTAXAT3’

Câu 10. Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là:

A. đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza để lắp ráp với các nucleotit trên mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.

B. các quá trình thường thực hiện một lần trong một tế bào.

C. diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.

D. việc lắp ghép các đơn phân được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc bổ sung.

PHẦN II. CÂU HỎI ĐÚNG SAI

Câu hỏi. Hình bên dưới mô tả các loại phân tử axit nucleic có trong tế bào:

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 2 (có đáp án): Sự biểu hiện thông tin di truyền

Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng hay sai?

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Phân tử (c) tham gia cấu tạo nên một bào quan có ở cả tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.

b

Phân tử (a) có vai trò vận chuyển amino acid đến ribosome để thực hiện quá trình phiên mã.

c

Số liên kết hydrogen trong phân tử (d) là nhiều nhất trong 4 phân tử trên.

d

Phân tử (b) được dùng làm khuôn mẫu cho quá trình tổng hợp protein.

PHẦN III – CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Cho các cơ chế sau: phiên mã, dịch mã, phiên mã ngược và tái bản DNA. Ở cấp độ phân tử nguyên tắc bổ sung được thể hiện trong mấy cơ chế kể trên?

Câu 2. Cho các đoạn gene và cơ chế di truyền như hình bên, hãy cho biết có bao nhiêu gen quy định sản phẩm protein?

Trắc nghiệm Sinh học 12 Cánh diều Bài 2 (có đáp án): Sự biểu hiện thông tin di truyền

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 Cánh diều khác