Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 (có đáp án) - Cánh diều

Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 10 Ôn tập học kì 1 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Cánh diều sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 10.

Trắc nghiệm Ngữ Văn 10 Ôn tập học kì 1 (có đáp án) - Cánh diều

Quảng cáo

Câu 1. Văn bản Hê-ra-clet đi tìm táo vàng được trích từ tác phẩm nào?

A. Thần thoại Hy Lạp

B. Ô-đi-xê

C. I-li-at

D. Không có đáp án đúng

Câu 2. Văn bản Hê-ra-clet đi tìm táo vàng thuộc thể loại nào?

A. Thần thoại

B. Truyền thuyết

C. Cổ tích

D. Ca dao

Quảng cáo

Câu 3. Đoạn văn miêu tả cảnh Đăm Săn múa khiên có sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?

A. So sánh, nhân hóa

B. So sánh, nói quá

C. Nói quá, nhân hóa

D. So sánh, ẩn dụ

Câu 4. Ông Trời đã giúp đỡ Đăm Săn như thế nào?

A. Trong mộng. ông Trời mách Đăm Săn lấy một cái chày mòn ném vào vành tai Mtao Mxây

B. Phái một đoàn quân xuống giúp Đăm Săn đánh Mtao Mxây

C. Chỉ cho Đăm Săn đâu là nơi Hơ Nhị bị giam giữ

D. Cho Đăm Săn có sức mạnh phi thường

Quảng cáo

Câu 5. Thần thoại bao gồm những nhóm nào?

A. Thần thoại suy nguyên, thần thoại anh hùng

B. Thần thoại suy nguyên, thần thoại sáng tạo

C. Thần thoại sáng tạo, thần thoại anh hùng

D. Không có đáp án đúng

Câu 6. Nhân vật chính của thần thoại suy nguyên là gì?

A. Các hiện tượng thiên nhiên như trời đất, trăng, mây gió, sông núi, mưa, biển, muôn loài,...

B. Anh hùng văn hóa

C. Anh hùng thần thoại

D. Đáp án B và C

Câu 7. Nghệ thuật của sử thi bao gồm những yếu tố nào sau đây?

A. Văn xuôi xen lẫn văn vần

B. Có sử dụng thành ngữ, tục ngữ, những từ ngữ cổ

C. Sử dụng hình thức nghệ thuật ngôn từ dân gian

D. Tất cả các yếu tố trên

Quảng cáo

Câu 8. Nội dung của sử thi thường có đặc điểm gì?

A. Có tính rộng lớn, kể về sự kiện trọng đại của quá khứ

B. Biểu hiện toàn bộ đời sống văn hóa, lịch sử của cộng đồng

C. Thể hiện quá trình vận động của tộc người đó qua các giai đoạn khác nhau

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 9. Trong văn bản thông tin, các đường nối giữa các hình vẽ thường được dùng để biểu đạt điều gì?

A. Cung cấp những thông tin cụ thể, chính xác.

B. Trình bày thông tin một cách hệ thống.

C. Mối quan hệ giữa các thông tin.

D. Tăng tính hấp dẫn và trực quan của thông tin

Câu 10. Khi nào chúng ta sẽ sử dụng phương tiện biểu cảm gương mặt để trình bày một văn bản?

A. Khi viết một văn bản nào đó.

B. Khi thuyết trình hoặc giới thiệu một văn bản nào đó.

C. Cả hai phương án trên đều đúng.

D. Cả hai phương án trên đều sai.

Câu 11. Ý nào sau đây đúng khi nói về ưu điểm của chú thích?

A. Giúp người đọc hiểu được nghĩa của từ ngữ đó.

B. Giúp nhà nghiên cứu không mất công tìm kiếm nguồn tài liệu tham khảo mà ngay lập tức có thể trả ra.

C. Làm cho phần trình bày trở nên thẩm mĩ hơn.

D. Không có ưu điểm

Câu 12. Trích dẫn là gì?

A. Là sự tái tạo chính xác một đoạn văn bản mà không có sửa chữa gì.

B. Phân biệt với đoạn văn bản xung quanh bằng dấu trích dẫn hoặc các yếu tố định dạng.

C.Cả A & B đều đúng

D.Cả A & B đều sai

Câu 13. Để làm tốt bài nghị luận về một vấn đề xã hội, cần vận dụng các phép lập luận nào?

A. Giải thích

B. Chứng minh

C. Phân tích, tổng hợp

D. Tất cả các phương án trên.

Câu 14. Ý nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của bài văn nghị luận một vấn đề xã hội?

A. Là trình bày những nhận xét, đánh giá của mình về một vấn đề cụ thể.

B. Những nhận xét, đánh giá phải xuất phát từ ý kiến khách quan, có chọn lọc.

C. Các nhận xét đánh giá của truyện xuất phát từ suy nghĩ chủ quan của người viết.

D. Bài nghị luận về một một vấn đề xã hội cần có bố cục mạch lạc, có lời văn chính xác, gợi cảm.

Câu 15. Yếu tố nào dưới đây không phải là phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ?

A. Cử chỉ.

B. Chữ viết.

C. Ánh mắt.

D. Biểu cảm khuôn mặt.

Câu 16. Đâu không phải là yêu cầu khi thuyết trình về một vấn đề xã hội có kết hợp sử dụng phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ?

A. Nêu được vấn đề thuyết trình.

B. Khái quát được những biểu hiện của vấn đề.

C. Nêu được các luận điểm rõ ràng.

D. Không được sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ vào bài nói.

Câu 17. Bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần đáp ứng yêu cầu gì?

A. Trình bày đầy đủ các quy định, quy tắc cần tuân thủ.

B. Viết càng nhiều quy tắc càng tốt.

C. Chỉ trình bày các quy tắc đại diện, tránh dài dòng.

D. Các yêu cầu về nội quy cần phục vụ lợi ích cho Nhà nước.

Câu 18. Phần chuẩn bị viết của bản nội quy hoặc hướng dẫn ở nơi công cộng cần có nội dung nào sau đây?

A. Xác định rõ mục đích ban hành nội quy và đối tượng hướng tới.

B. Nêu lí lịch và hoàn cảnh nhân vật.

C. Cả hai đáp án trên đều đúng.

D. Cả hai đáp án trên đều sai.

Câu 19. Thuyết trình và thảo luận về một địa chỉ văn hoá là?

A. Trình bày, trao đổi bằng lời nói và các phương tiện hỗ trợ khác (nếu có) về một lễ hội, phong tục, tập quán, di tích lịch sử, văn hoá,... ở một địa phương, dân tộc, quốc gia, thế giới.

B. Trình bày, trao đổi bằng chữ viết về một lễ hội, phong tục, tập quán, di tích lịch sử, văn hoá,... ở một địa phương, dân tộc, quốc gia, thế giới.

C. Trình bày, trao đổi bằng lời nói và các phương tiện hỗ trợ khác (nếu có) về một thói quen,... ở một địa phương, dân tộc, quốc gia, thế giới.

D. Trình bày, trao đổi bằng lời nói và các phương tiện hỗ trợ khác (nếu có) về một món ăn ở một địa phương, dân tộc, quốc gia, thế giới.

Câu 20. Ý nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm của bài lắng nghe và phản hồi về nội dung một bài thuyết trình kết quả nghiên cứu:

A. Phải giới thiệu, nhận định về một đối tượng văn hóa cụ thể.

B. Phải giới thiệu, nhận định đầy đủ các khía cạnh của đối tượng văn hóa.

C. Không được bình luận, đánh giá đối tượng văn hóa bằng quan điểm của bản thân.

D. Phải chú ý lắng nghe và phản hồi tích cực các ý kiến về bài thuyết trình.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên