Trắc nghiệm Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 32 câu hỏi trắc nghiệm Hiền tài là nguyên khí của quốc gia Ngữ văn lớp 10 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 10.
Trắc nghiệm Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (có đáp án) - Kết nối tri thức
Vài nét về tác giả Thân Nhân Trung
Câu 1. Tác giả Thân Nhân Trung sinh và mất năm nào?
A. 1418 – 1489
B. 1418 – 1499
C. 1418 – 1498
D. 1418 – 1497
Câu 2. Thân Nhân Trung là danh sĩ thời nào?
A. Ngô
B. Đinh
C. Tiền Lê
D. Hậu Lê
Câu 3. Thân Nhân Trung quê ở đâu?
A. Tiền Giang
B. Hậu Giang
C. Bắc Giang
D. Lạng Sơn
Câu 4. Thân Nhân Trung đỗ tiến sĩ năm bao nhiêu?
A. 1459
B. 1469
C. 1479
D. 1489
Câu 5. Thân Nhân Trung đã góp nhiều công sức trong việc nào của đất nước thời bấy giờ?
A. Giữ gìn biên cương, bờ cõi
B. Tuyển chọn và đào tạo nhân tài
C. Ghi chép, biên soạn sử ký
D. Điều binh khiển tướng
Câu 6. Ông từng là thành viên chủ chốt của Hội Tao đàn do vua nào sáng lập?
A. Lê Thái Tổ
B. Lê Thái Tông
C. Lê Thánh Tông
D. Lê Nhân Tông
Câu 7. Ông làm quan dưới thời vua nào?
A. Lê Thánh Tông
B. Lê Hiển Tông
C. Lê Nhân Tông
D. A và B
Câu 8. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
“Thân Nhân Trung là người mở đầu cho một gia tộc khoa bảng, ba đời liên tiếp với 4 vị đỗ tiến sĩ và đều làm quan dưới thời vua Lê Thánh Tông”, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 9. Dòng nào dưới đây nêu thông tin không đúng về tiểu sử, thân thế của Thân Nhân Trung?
A. Tự là Hậu Phủ, sinh năm 1418, mất năm 1499.
B. Người làng Yên Ninh, huyện Yên Dũng (Bắc Giang)
C. Đỗ tiến sĩ năm 1469.
D. Được vua Lê Thái Tông phong chức danh Tao đàn phó nguyên súy.
Câu 10. Thể loại mà Thân Nhân Trung sáng tác nhiều và đặc sắc nhất là:
A. Văn bia
B. Thơ
C. Phú
D. Sử kí
Vài nét về văn bản Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
Câu 1. Hiền tài là nguyên khí của quốc gia của tác giả nào?
A. Thân Nhân Trung
B. Trần Quốc Tuấn
C. Lý Thường Kiệt
D. Nguyễn Trãi
Câu 2. Hiền tài là nguyên khí của quốc gia được trích từ tác phẩm nào?
A. Thiên Nam dư hạ tập
B. Đại Bảo tam niên Nhâm Tuất khoa tiến sĩ đề danh kí
C. Thiên Nam dư hạ tập
D. Thân chinh ký sự
Câu 3. Văn bản này thuộc thể loại nào?
A. Kí
B. Hịch
C. Chiếu
D. Văn bia
Câu 4. Văn bản này được sáng tác nhằm mục đích gì?
A. Vinh danh những người đỗ đạt tiến sĩ
B. Thống kê lại những tiến sĩ của thời Hậu Lê
C. Là cách để vua Lê Thánh Tông thử tài Thân Nhân Trung
D. Tuyên truyền để mọi người noi gương học tập theo những người đỗ đạt
Câu 5. Đặc điểm của thể loại văn bia là gì?
A. Thường ghi chép những sự kiện quan trọng
B. Ghi chép tên tuổi, sự nghiệp của những người có công đức để lưu truyền hậu thế
C. Những áng văn chính luận độc đáo, giàu hình tượng, chứa đựng giá trị tư tưởng nhân văn sâu sắc
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 6. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Nhan đề “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia” là do Thân Nhân Trung đặt”, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 7. Nội dung trước đoạn trích Hiền tài là nguyên khí của quốc gia là gì?
A. Nêu tầm quan trọng của người hiền tài đối với đất nước
B. Nêu chủ trương bồi dưỡng, trọng dụng hiền tài của các vị vua triều Lê
C. Danh sách 33 vị đỗ tiến sĩ khoa Nhâm Tuất
D. Bày tỏ lòng ngưỡng mộ, kính phục đối với người hiền tài
Câu 8. Nội dung sau đoạn trích Hiền tài là nguyên khí của quốc gia là gì?
A. Nêu tầm quan trọng của người hiền tài đối với đất nước
B. Nêu chủ trương bồi dưỡng, trọng dụng hiền tài của các vị vua triều Lê
C. Danh sách 33 vị đỗ tiến sĩ khoa Nhâm Tuất
D. Bày tỏ lòng ngưỡng mộ, kính phục đối với người hiền tài
Phân tích văn bản Hiền tài là nguyên khí của quốc gia
Câu 1. Kẻ sĩ được các vị vua anh minh ban ân gì?
A. Cho khoa danh, nêu tên ở tháp Nhạn
B. Đề cao bằng tước trật
C. Ban danh hiệu Long hổ, bày tiệc văn hỉ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 2. Mục đích chính của việc dựng bia là gì?
A. Vinh danh những người tiến sĩ đỗ đạt cao
B. Làm đẹp cho cảnh quan ở văn miếu
C. Xây dựng công trình
D. Tất cả các mục đích trên
Câu 3. Những từ ngữ nào thể hiện việc trọng dụng đề tài của các đấng thánh đế minh vương?
A. Bồi dưỡng nhân tài, vun trồng nguyên khí, kén chọn kẻ sĩ
B. Đề cao bằng tước trật, nêu tên ở tháp Nhạn
C. Ban danh hiệu Long hổ, bày tiệc Văn hỉ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 4. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
“Thế thì việc dựng tấm bia đá này lợi ích rất nhiều: kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện theo đó mà gắng, dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai, vừa để rèn giũa danh tiếng cho sĩ phu, vừa để củng cố mệnh mạch cho nhà nước” là câu văn trực tiếp nói về mục đích của việc dựng bia ghi danh những người đỗ tiến sĩ, đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 5. Luận đề của văn bản này là gì?
A. Bàn luận về vai trò của người hiền tài đối với đất nước
B. Bàn luận về người hiền tài
C. Vinh danh người hiền tài
D. Nói về việc dựng bia của đất nước để vinh danh người hiền tài
Câu 6. Qua văn bản, tầm quan trọng của việc xác định mục đích viết trong văn nghị luận đối với người viết được thể hiện như thế nào?
A. Bày tỏ được những quan điểm, suy nghĩ của bản thân trong bài văn nghị luận
B. Xác định được những luận điểm, luận cứ cần viết và những lí lẽ, bằng chứng cho các luận điểm cần được tìm và đưa vào bài viết.
C. Biết được nội dung cần viết và triển khai trong bài viết
D. Tất cả những đáp án trên
Câu 7. Qua văn bản, tầm quan trọng của việc xác định mục đích viết trong văn nghị luận đối với người đọc được thể hiện như thế nào?
A. Nhận biết được luận đề, luận điểm
B. Nhận biết được các lí lẽ, bằng chứng mà người viết đưa ra.
C. Hiểu được nội dung bài nghị luận, thấy được quan điểm mà người viết bày tỏ trong bài văn.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 8. Con hãy lựa chọn đáp án Đúng hoặc Sai
Nội dung đoạn 4 của văn bản là “bàn về cách mà một kẻ sĩ có học vấn nhưng thân phận nhỏ mọn thì cần phải báo đáp triều đình ra sao” đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 9. Ý nghĩa của việc khắc bia tiến sĩ là gì
A. Khuyến khích hiền tài: kẻ sĩ trông vào mà phấn chấn, hâm mộ, ra sức rèn luyện danh tiết, gắng sức giúp vua, giúp nước
B. Ngăn ngừa điều ác, kẻ ác, ý xấu bị ngăn chặn, lòng thiện tràn đầy, kẻ ác lấy đó làm răn, người thiện xem đó mà cố gắng
C. Dẫn việc dĩ vãng, chỉ lối tương lai, góp phần rèn rũa danh tiếng cho sĩ phu, vừa để củng cố mệnh mạch cho đất nước.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 10. Nhà nước phong kiến triều Lê đặt ra: Lệ xướng danh, yết bảng, ban mũ áo, cấp ngựa, đãi yến và vinh quy bái tổ cho những người đổ đạt cao vào năm nào?
A. 1438
B. 1439
C. 1440
D. 1441
Câu 11. Trong Hiền tài là nguyên khí quốc gia tại sao nói các thánh đế minh vương khuyến khích hiền tài thế vẫn chưa đủ?
A. Chưa đủ vì danh tiếng của hiền tài mới chỉ được vang danh ngắn ngủi, lẫy lừng một thời mà ko lưu truyền được lâu dài.
B. Danh tiếng vang danh lâu dài
C. Thánh đế minh vương không khuyến khích hiền tài
D. Tất các các phương án trên.
Câu 12. Bài kí đề danh tiến sĩ khoa Nhâm Tuất, niên hiệu Đại Bảo thứ ba (1442) được xem là bài văn bia quan trọng nhất trong số 82 bài văn bia ở Văn Miếu (Hà Nội), chủ yếu vì?
A. Đây là bài văn bia hay nhất trong số 82 bài văn bia.
B. Đây là bài văn bia viết công phu nhất trong số 82 bài văn bia.
C. Đây là bài có ý nghĩa như một lời tựa chung cho cả 82 bài văn bia.
D. Đây là bài được nhiều người biết đến nhất trong 82 bài văn bia.
Câu 13. Dòng nào dưới đây chưa sát đúng mục đích của việc dựng bia tiến sĩ?
A. Lưu danh các bậc hiền tài vào sử sách.
B. Làm gương tốt cho tất cả mọi người soi chung.
C. Biểu dương những trung thần nghĩa sĩ có công với nước.
D. Hướng kẻ sĩ và hiền tài dành nhiều tâm huyết phụng sự quốc gia.
Câu 14. Hai chữ hiền tài được dành riêng để chỉ?
A. Người hiền lành và có tài.
B. Người tài cao, học rộng và có đạo đức.
C. Người tài có đạo đức.
D. Người vừa có tài vừa có đức.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 10 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:
- Soạn văn 10 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Soạn văn 10 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Soạn văn 10 Kết nối tri thức (siêu ngắn)
- Giải Chuyên đề học tập Văn 10 Kết nối tri thức
- Giải lớp 10 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 10 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 10 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT