Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (có đáp án) - Kết nối tri thức

Với 25 câu hỏi trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Ngữ văn lớp 11 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 11.

Trắc nghiệm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc (có đáp án) - Kết nối tri thức

Tác giả Nguyễn Đình Chiểu

Câu 1. Địa danh nào sau đây là quê hương của Nguyễn Đình Chiểu?

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

A. Làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định

B. Làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương

C. Làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An

D. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, tỉnh Nam Định

Câu 2. Nguyễn Đình Chiểu xuất thân trong gia đình như thế nào?

A. Nông dân

B. Nho giáo

C. Quan lại đã sa sút

D. Gia đình có truyền thống đấu tranh cách mạng

Quảng cáo

Câu 3. Nội dung nào dưới đây KHÔNG ĐÚNG về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu?

A. Cuộc đời ông gặp nhiều mất mát, gian truân

B. Trên đường về chịu tang mẹ, vì thời tiết vất vả, khóc thương nhiều nên ông bị bệnh, nhưng sau đó chữa khỏi được

C. Nguyễn Đình Chiểu bị hôn thê bội ước

D. Sau khi đóng cửa chịu tang, ông mở trường dạy học và làm thuốc

Câu 4. Nguyễn Đình Chiểu là một:

A. Sĩ phu yêu nước

B. Thầy đồ, thầy thuốc

C. Nhà thơ

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 5. Cuộc đời sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu được chia làm mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào?

Quảng cáo

A. Hai giai đoạn: Trước và sau khi bị mù hai mắt

B. Hai giai đoạn: Trước và sau khi thực dân Pháp xâm lược

C. Hai giai đoạn: Trước và sau khi mẹ mất

D. Hai giai đoạn: Trước và sau khi lấy vợ

Câu 6. Tác phẩm nào KHÔNG PHẢI là sáng tác giai đoạn sau khi thực dân Pháp xâm lược của tác giả Nguyễn Đình Chiểu?

A. Dương Từ - Hà Mậu

B. Chạy giặc

C. Văn tế Trương Định

D. Truyện Lục Vân Tiên

Câu 7. Phong cách nghệ thuật của Nguyễn Đình Chiểu mang đậm màu sắc của:

A. Trung Bộ

B. Bắc Bộ

C. Nam Bộ

D. Tất cả các đáp án trên

Quảng cáo

Câu 8. Đáp án nào KHÔNG PHẢI đặc điểm thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu?

A. Ông thường sáng tác bằng chữ Nôm, ngôn ngữ nghệ thuật bình dị, giàu sức gợi cảm

B. Ông là nhà thơ đầu tiên xây dựng thành công hình ảnh người nông dân trong văn học Việt

C. Vận dụng sáng tạo hình ảnh, cách nói của văn học dân gian

D. Ông đề cao tư tưởng Nho gia

Câu 9. Đâu KHÔNG PHẢI mẫu người lí tưởng trong sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu?

A. Con người nhân hậu

B. Con người ngay thẳng, dám đấu tranh với các thế lực tàn bạo, cứu nhân độ thế

C. Con người thủy chung

D. Con người gặp nhiều bất hạnh trong cuộc sống

Câu 10. Nguyễn Đình Chiểu được xem là nhà thơ tiêu biểu nhất cho dòng văn chương đạo đức, ngoài ra còn được xem là:

A. Người đi tiên phong trong việc làm giàu có ngôn ngữ đặc trưng Nam Bộ

B. Người đi tiên phong trong các tác giả Nam Bộ đưa văn học Nam Bộ hòa vào dòng chảy chung của văn học nước nhà

C. Là lá cờ đầu của văn thơ chống ngoại xâm thời thuộc Pháp

D. Là người có số phận bất hạnh nhưng trái tim vô cùng quả cảm

Tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc

Câu 1. Mục đích của tác phẩm Văn Tế nghĩa sĩ Cần Giuộc là:

A. Tưởng nhớ công ơn của những người nông dân đã anh dũng đứng lên chống giặc

B. Tưởng nhớ công ơn của những người binh lính triều đình đã anh dũng đứng lên chống giặc

C. Tưởng nhớ những người mẹ anh hùng có con ra trận

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 2. Văn tế Nghĩa sĩ Cần Giuộc ra đời vào khoảng thời gian nào?

A. Cuối năm 1859

B. Cuối năm 1860

C. Cuối năm 1861

D. Cuối năm 1862

Câu 3. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc thuộc thể loại nào?

A. Truyện

B. Văn tế

C. Hát nói

D. Cáo

Câu 4. Bài văn tế thường có bố cục những phần nào?

A. Lung khởi, thích thực, ai vãn, kết

B. Đề, lung khởi, ai vãn, kết

C. Đề, thích thực, ai vãn, kết

D. Lung khởi, thích thực, luận, kết

Câu 5. Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG với tinh thần bài thơ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

A. Tác giả khắc họa thành công hình tượng bất tử và vẻ đẹp bi tráng của những nghĩa sĩ Cần Giuộc thành bức tượng đài nghệ thuật có một không hai trong lịch sử văn học Việt Nam thời Trung đại

B. Là tiếng khóc cao cả, thiêng liêng của Nguyễn Đình Chiểu: khóc thương những nghĩa sĩ hi sinh khi sự nghiệp danh dở, khóc thương cho một thời kì lịch sử đau thương nhưng hào hùng của dân tộc

C. Là tiếng khóc bị lụy của Nguyễn Đình Chiều và nhân dân Nam Kì trước cái chết của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc

D. Đây là một thành tựu rực rỡ về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật, sự kết hợp nhuần nhuyễn tính hiện thực và giọng điệu trữ tình bi tráng, tạo nên giá trị sử thi của bài văn tế này

Câu 6. Đáp án nào KHÔNG ĐÚNG về ý nghĩa sự hi sinh của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc trong tác phẩm Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

A. Bảo vệ từng tấc đất, ngọn cỏ

B. Vì sự bền vững của triều đình

C. Giữ gìn từng miếng cơm manh áo

D. Khẳng định lẽ sống cao đẹp của thời đại

Câu 7. Tiếng than “Hỡi ôi” thể hiện:

A. Tình cảm thương xót đối với người đã khuất

B. Tiếng kêu nguy cấp, căng thẳng của đất nước trước giặc ngoại xâm

C. Là tiếng kêu đau đớn trong lòng tác giả

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 8. Câu “Súng giặc đất rền; lòng dân trời tỏ” sử dụng nghệ thuật gì?

A. Đối

B. Đảo ngữ

C. Liệt kê

D. Ẩn dụ

Câu 9.

“Mười năm công vỡ ruộng, chưa ắt còn danh nổi như phao; một trận nghĩa đánh Tây, tuy là mất tiếng vang như mỡ" cho thấy điều gì?

A. Sự chuyển biển, sự vùng dậy mau lẹ của người dân yêu nước

B. Sự phản ứng mạnh mẽ, đấu tranh chống trả của nhân dân

C. Sự phản ứng mạnh mẽ, đấu tranh chống trả của triều đình D. A và B đúng

Câu 10. Trước khi giặc đến, cuộc sống của người nông dân như thế nào?

A. Chịu khó, lam lũ, vất vả nhưng vẫn nghèo túng

B. Cuộc sống gắn bó với ruộng đồng

C. Xa lạ, không hiểu biết công việc nhà binh, chiến tranh

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 11. Hành động của những người nghĩa sĩ Cần Giuộc được xem là:

A. Hành động bộc phát

B. Hành động tự giác

C. Hành động do cảm tính

D. Hành động theo người khác

Câu 12. Khi giặc đến, người nông dân đã có hành động như thế nào?

A. Đợi sự chống trả của quân triều đình

B. Rời bỏ quê hương đi lánh nạn

C. Tự nguyện bổ sung vào đội quân chiến đấu với quyết tâm sắt đá

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 13. Câu văn nào thể hiện tinh thần chiến đấu bền bỉ của nghĩa sĩ Cần Giuộc ngay cả khi họ đã hi sinh?

A. “Sống đánh giặc, thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù kia; sống thờ vua, thác cũng thờ vua, lời dụ đã rành rành, một chữ ấm đủ đền công đó”

B. “Chùa Tông Thạch năm canh ưng đóng lạnh, tấm lòng son gửi lại bóng trăng rằm; đồn Lang Sa một khắc đặng trả hờn, tủi phận bạc trôi theo dòng nước đổ”

C. “Thà thác mà đặng câu địch khái, về theo tổ phụ vinh; hơn còn mà chịu chữ đầu Tây, ở với man di rất khổ"

D. “Một chắc sa trường rằng chữ hạnh, nào hay da ngựa bọc thây; trăm năm âm phủ ấy chữ quy, nào đợi gươm hùm treo một

Câu 14. Ý nào sau đây KHÔNG PHẢI nét đặc sắc nghệ thuật trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc?

A. Sử dụng lối văn biền ngẫu, uyển chuyển, giàu hình ảnh

B. Ngôn ngữ chân thực, giàu cảm xúc

C. Ngôn ngữ dân dã, thuần Việt

D. Thủ pháp liệt kê, đối lập

Câu 15. Bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc viết về:

A. Những người lính ở Cần Giuộc chống lại giặc Pháp

B. Những sĩ phu yêu nước ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp

C. Những người nông dân ở Cần Giuộc đứng lên chống Pháp

D. Người dân Nam Bộ đứng lên chống Pháp

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 11 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên