Tự trào I - Tác giả tác phẩm (mới 2024) - Ngữ văn lớp 8 Chân trời sáng tạo
Với tác giả, tác phẩm Tự trào I Ngữ văn lớp 8 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết trình bày đầy đủ nội dung chính quan trọng nhất về tác phẩm Tự trào I.
Tác giả - Tác phẩm: Tự trào I - Ngữ văn lớp 8 Chân trời sáng tạo
I. Tác giả văn bản Tự trào I
- Trần Tế Xương tên thật là Trần Duy Uyên, quen gọi là Tú Xương, tự là Mặc Trai, hiệu là Mộng Tích, đến khi thi Hương mới lấy tên là Trần Tế Xương.
- Ông sinh ngày 10-8-1871 tại làng Vị Xuyên, huyện Mỹ Lộc, Nam Ðịnh và mất ngày 20-1-1907 ở làng Ðịa Tứ cùng huyện.
- Thơ Tú Xương đa dạng về cảm xúc “khi cười, khi khóc, khi than thở”, phong phú về phương pháp biểu hiện, nhưng tựu trung lại, nó là tấm lòng của ông với cuộc đời, và nỗi khinh bỉ, căm ghét những gì xấu xa nhơ bẩn, là những xót xa cay đắng trước những mất mát – không thể cứu vãn nổi, là nỗi đau khôn cùng của một tâm hồn cô đơn, bất lực chưa tìm được lối thoát. Ra đời giữa lúc văn học nhà nho thời trung đại đang đi dần tới dấu chấm hết, thơ Tú Xương đã tự khẳng định giá trị bằng một sự cựa quậy, bứt phá mạnh mẽ về cả nội dung lẫn hình thức để vượt ra. Đó là một đóng góp không nhỏ của Tú Xương cho văn học nước nhà.
II. Tìm hiểu tác phẩm Tự trào I
1. Thể loại: thất ngôn bát cú
2. Phương thức biểu đạt:
Văn bản có phương thức biểu đạt chính là biểu cảm kết hợp miêu tả, tự sự.
3. Xuất xứ:
In trong Thơ văn Trần Tế Xương, NXB Văn học, 2010
4. Bố cục bài Tự trào I
4 phần:
+ 2 câu đề: Tiếng cười chế giễu với hoàn cảnh của chính mình.
+ 2 câu thực: Sự bất lực của bản thân trước cuộc đời.
+ 2 câu luận: Sự bất lực của bản thân trước cuộc đời.
+ 2 câu kết: Cảm xúc trước nỗi lo với thời cuộc.
5. Giá trị nội dung:
- Văn bản đã đả kích bọn thực dân phong kiến quan lại làm tay sai cho giặc, bọn bán rẻ lương tâm chạy theo tiền bạc, bọn rởm đời lố lăng trong buổi giao thời.
6. Giá trị nghệ thuật:
- Có sự kết kết hợp hài hòa giữa các yếu tố hiện thực, trào phúng và trữ tình.
-Giọng văn châm biếm sâu cay, thơ văn của ông đã đả kích bọn thực dân phong kiến quan lại làm tay sai cho giặc.
III. Tìm hiểu chi tiết tác phẩm Tự trào I
1. Những nét đặc sắc về nội dung, nghệ thuật trong bài thơ
a. Vần, nhịp
-Gieo vần: chân “Dân – đần –dần – thân – vần”
-Ngắt nhịp:
+ Chủ yếu 4/3
+ Câu 1: 3/1/3
→Việc sử dụng linh hoạt cách gieo vần làm cho nhịp điệu bài thơ trở nên linh hoạt và sinh động hơn. Từ đó bật lên tiếng cười chua xót, bất lực trước hoàn cảnh của bản thân
b. Từ ngữ, hình ảnh
– Những từ ngữ, hình ảnh mà tác giả đã sử dụng để tự phác họa bức chân dung về bản thân trong sáu câu thơ đầu:
Từ ngữ, hình ảnh |
Tác dụng |
Chẳng phải quan, chẳng phải dân |
Tự nhận mình là người không bình thường |
Từ láy: ngơ ngơ, ngẩn ngẩn |
-Ngẩn ngơ, không tỉnh táo |
-Hệ thống tự loại đặc sắc: +Động từ: vểnh râu, lên mặt, sai vặt... +Danh từ: phụ lão, dáng văn thân.. |
Tự đắc về vị trí của bản thân như phụ lão, văn thân. |
→ Nhận xét: Bức chân dung tự họa của tác giả, khắc họa tài năng văn chương chữ nghĩa của tác giả nhưng lại cho mình là ngu dốt, là ngẩn ngơ, không ăn thua với đời, ăn bám vợ con, vô công rỗi nghề. c. Thủ pháp trào phúng -Thủ pháp trào phúng: + Sử dụng hệ thống từ loại: danh từ, động từ, tính từ. + Dùng lời lẽ kín đáo, cách nói ngược để cười nhạo, mỉa mai -Tác dụng: thể hiện sự tinh tế trong cách viết của tác giả, nhẹ nhàng mà thâm sâu. Từ đó tiếng cười tự giễu được bật lên.Tiếng cười ở đây mang nghĩa giải thoát khỏi sự bức bách, bất lực trước hoàn cảnh, thời cuộc của tác giả. |
2. Tình cảm, cảm xúc của nhà thơ
-Các từ ngữ hình ảnh:
+Chẳng phải quan, chẳng phải dân
+Lương vợ ngô khoái tháng phát dần
→Tiếng cười tự giễu vì sự bất lực trước cuộc đời, hoàn cảnh của chính mình
- Hai câu thơ cuối:
+Sông lâu, lâu để làm gì nhỉ
+ Lâu để mà xem cuộc chuyển vần
→Tình cảm, cảm xúc: lo lắng cho thời cuộc, quan tâm vận mệnh đất nước một cách thầm kín. Qua đó thể hiện lòng yêu nước thầm kín, thái độ bất bình trước thực trạng hỗn loạn của xã hội.
3. Chủ đề, thông điệp của tác giả
- Chủ đề bài thơ: tiếng cười tự chế giễu vì sự bất lực của bản thân trước hoàn cảnh xã hội giao thời đầy nhiễu nhương
-Thông điệp: Sự tự nhận thức về tình cảnh của mình đó là bất lực trước hoàn cảnh và tố cáo xã hội giao thời dâ mâu thuẫn, nhiễu nhương. Qua đó thể thiện thái độ sống tích cực: dù cuộc sống có xoay vần, đổi thay thì hãy luôn giữ cho mình tinh thần lạc quan, yêu đời.
Học tốt bài Tự trào I
Các bài học giúp bạn để học tốt bài Tự trào I Ngữ văn lớp 8 hay khác:
Xem thêm tóm tắt tác giả tác phẩm Ngữ Văn lớp 8 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (hay nhất)
- Soạn văn 8 Chân trời sáng tạo (ngắn nhất)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn văn 8 hay nhất, ngắn gọn của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 và Tập 2 (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 8 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 8 - CTST
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 8 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 8 - CTST
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - CTST
- Giải sgk Tin học 8 - CTST
- Giải sgk Công nghệ 8 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 8 - CTST