Trắc nghiệm Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 24 câu hỏi trắc nghiệm Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu Ngữ văn lớp 8 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 8.
Trắc nghiệm Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu (có đáp án) - Kết nối tri thức
Tìm hiểu tác giả Trần Tế Xương
Câu 1. Địa danh nào sau đây là quê hương của Trần Tế Xương?
A. Làng Phú Thị, huyện Gia Lâm, Hà Nội
B. Làng Yên Đổ, huyện Bình Lục, Hà Nam
C. Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, Nam Định
D. Làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh
Câu 2. Trần Tế Xương thường được gọi với cái tên nào?
A. Hàn Mặc Tử
B. Tú Xương
C. Tú Mỡ
D. Thế Lữ
Câu 3. Đâu là năm sinh, năm mất của nhà thơ Tú Xương?
A. 1870 – 1907
B. 1724 – 1791
C. 1835 – 1909
D. 1778 – 1858
Câu 4. Đáp án nào dưới đây nói đúng về cuộc đời Tú Xương?
A. Cuộc đời, tình duyên nhiều éo le, ngang trái
B. Ngắn ngủi, nhiều gian truân
C. Dạy học và sống thanh bạch ở quê nhà
D. Tất cả đáp án trên
Câu 5. Điểm khác biệt giữa Tú Xương và các nhà thơ khác thời phong kiến là gì?
A. Trần Tế Xương sáng tác chủ yếu là thơ Nôm, ngoài ra còn phú, văn tế, câu đối
B. Trần Tế Xương sử dụng nhiều thể thơ khác nhau như thất ngôn bát cú, thất ngôn tứ tuyệt, lục bát
C. Trần Tế Xương sáng tác thơ gồm hai mảng: trào phúng và trữ tình
D. Trần Tế Xương dành hẳn một đề tài viết về người vợ đang sống của mình, bao gồm cả thơ, văn tế, câu đối
Câu 6. Các sáng tác của Tú Xương chủ yếu là:
A. Thơ chữ Hán
B. Thơ chữ Nôm
C. Phú, văn tế, câu đối
D. Thơ trào phúng
Câu 7. Các sáng tác của Tú Xương chủ yếu tập trung vào hai phương diện nào sau đây:
A. Phê phán – tố cáo
B. Ngợi ca – đả kích
C. Trữ tình – trào phúng
D. Gia đình – xã hội
Câu 8. Nhận định nào sau đây đúng về nguồn gốc sâu xa trong các sáng tác của Trần Tế Xương?
A. Bắt nguồn từ sự bất mãn do nhiều lần thi hỏng
B. Bắt nguồn từ gia cảnh nghèo khó, khốn khổ
C. Bắt nguồn từ tâm huyến của nhà thơ với nước, với dân, với đời
D. Bắt nguồn từ tình yêu thiên nhiên
Câu 9. Nhận định nào sau đây đúng về Tú Xương?
A. Là người con có hiếu, người thầy mẫu mực, sống theo đạo nghĩa
B. Là con người giàu năng lực, có cốt cách tài tử phong lưu, biết sống và dám sống, không ngần ngại khẳng định cá tính của mình
C. Là con người cần cù, chăm chỉ, thông minh, đạt vinh quang trong thi cử
D. Là con người có cá tính đầy góc cạnh, phóng túng, không chịu gò mình vào khuôn sáo trường quy. Tuy nhiên, cuộc đời ông lại ngắn ngủi, nhiều gian truân.
Tìm hiểu chung văn bản Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
Câu 1. Tác giả của bài thơ Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu là ai?
A. Nguyễn Khuyến
B. Nguyễn Du
C. Nguyễn Trãi
D. Trần Tế Xương
Câu 2. Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu còn có tên gọi khác là gì?
A. Lễ xướng danh khoa Ất Dậu
B. Vịnh khoa thi Hương
C. Đi thi
D. Đối thi
Câu 3. Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu được sáng tác năm bao nhiêu?
A. 1896
B. 1897
C. 1898
D. 1899
Câu 4. Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu được viết bằng thể thơ gì?
A. Song thất lục bát
B. Thất ngôn tứ tuyệt
C. Thất ngôn bát cú
D. Thất ngôn trường niên
Câu 5. Đáp án nào không phải là nghệ thuật được sử dụng trong bài thơ Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu?
A. Nghệ thuật đối
B. Đảo ngữ
C. Ngôn ngữ có tính chất khẩu ngữ, trong sáng, giản dị nhưng giàu sức biểu cảm
D. Vận dụng sáng tạo các hình ảnh dân gian
Phân tích văn bản Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu
Câu 1. Hai câu đề bài thơ thông báo về sự kiện gì?
A. Theo lệ thường, kì thi Hương được tổ chức ba lần trong năm
B. Theo lệ thường, kì thi Hương được tổ chức ba năm một lần
C. Nhà nước tổ chức kì thi Hương hàng năm
D. Tất cả đều sai
Câu 2. “Trường Nam” và “Trường Hà” trong hai câu đề là nói đến những trường nào sau đây:
A. Quảng Nam – Hà Tây
B. Nam Định – Hà Nội
C. Nam Kì – Hà Nội
D. Quảng Nam – Hà Nội
Câu 3. Sự xuất hiện của những nhân vật nào làm cho trường thi trở nên lố bịch nhất?
A. Sĩ tử và quan trường
B. Quan sứ và bà đầm
C. Quan sứ và quan trường
D. Quan trường bà đầm
Câu 4. Hai câu luận bài thơ Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu sử dụng nghệ thuật gì?
A. Đảo ngữ
B. Điệp ngữ
C. Đối
D. Cường điệu
Câu 5. Vì sao kì thi Hương lại phải tổ chức thi ở trường Nam?
A. Vì trường Nam tổ chức thi tốt hơn
B. Vì trường Hà không tổ chức thi
C. Thực dân Pháp đánh chiếm Hà Nội, trường thi ở Hà Nội bị bãi bỏ, các sĩ tử phải thi ở trường Nam
D. Cả nước chỉ có trường thi duy nhất là trường Nam
Câu 6. Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu của Trần Tế Xương là một bài thơ kết hợp hai yếu tố: trữ tình và trào phúng. Anh (chị) hãy cho biết giá trị châm biếm của bài thơ bộc lộ rõ nét nhất qua hai câu thơ nào?
A. Hai câu đề
B. Hai câu thực
C. Hai câu luận
D. Hai câu kết
Câu 7. Gía trị tư tưởng ở hai câu kết bài thơ Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu là gì?
A. Tư tưởng yêu nước
B. Tư tưởng nhân đạo
C. Tư tưởng thân dân
D. Tất cả đều đúng
Câu 8. Trong bài Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu, tác giả đề cập đến sự khác thường của kì thi này ở câu thơ nào?
A. Nhà nước ba năm mở một khoa/ Trường Nam thi lẫn với với trường Hà
B. Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ/ Ậm ọe quan trường miệng thét loa
C. Lọng cắm rợp trời quan sứ đến/ Váy lê quét đất mụ đầm ra
D. Nhân tài đất Bắc nào ai đó/ Ngoảnh cổ mà trông cảnh nước nhà
Câu 9. Hai câu thơ sau không sử dụng nghệ thuật nào?
Lôi thôi sĩ tử vai đeo lọ
Ậm ọe quan trường miệng thét loa
A. Từ láy tượng thanh
B. Từ láy tượng hình
C. Nghệ thuật đối
D. Ẩn dụ
Câu 10. Tâm trạng, thái độ của tác giả trước cảnh tượng trường thi được thể hiện như thế nào qua hai câu kết bài thơ?
A. Ngao ngán, xót xa trước sự sa sút của đất nước
B. Thái độ mỉa mai, phẫn uất của nhà thơ với chế độ thi cử đương thời và đối với con đường khoa cử của ông nói riêng
C. Lời nhắn nhủ các sĩ tử về nỗi nhục mất nước
D. Tất cả đáp án trên
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 8 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
Trắc nghiệm Ngữ Văn 8 Một số giọng điệu của tiếng cười trong thơ trào phúng
Trắc nghiệm Ngữ Văn 8 Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 8 hay khác:
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Soạn văn 8 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải lớp 8 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 8 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 8 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn văn 8 hay nhất, ngắn gọn của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT