Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 70 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Với 20 câu hỏi trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 70 Ngữ văn lớp 9 có đáp án chi tiết, chọn lọc sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Ngữ Văn 9.
Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 70 (có đáp án) - Kết nối tri thức
Tìm hiểu về chữ Nôm
Câu 1. Chữ Nôm là gì?
A. Là hệ thống chữ viết căn bản theo nguyên ghi âm (ghi âm tiết).
B. Là hệ thống chữ viết có nguồn gốc từ phương Tây.
C. Là hệ thống chữ viết của người Hán.
D. Là hệ thống chữ viết của người Việt sáng tạo ra không dựa trên bộ chữ viết nào.
Câu 2. Phương thức vay mượn trong cấu tạo chữ Nôm là gì?
A. Dùng một chữ Hán để ghi một âm tiếng Việt giống với âm Hán Việt của chữ Hán đó
B. Dùng một số chữ Hán có sẵn để ghi một âm tiếng Việt giống hoặc gần với âm Hán Việt của chữ Hán đó.
C. Dùng một chữ Hán có sẵn để ghi một âm tiếng Việt giống hoặc gần với âm Hán Việt của chữ Hán đó.
D. Dùng một chữ Hán để ghi một âm tiếng Việt gần giống với âm Hán Việt của chữ Hán đó.
Câu 3. Phương thức tự tạo trong cấu tạo chữ Nôm là gì?
A. Kết hợp kí hiệu văn tự Hán sẽ tạo ra một chữ Nôm.
B. Kết hợp kí hiệu văn tự Hán với kí hiệu chỉnh âm sẽ tạo ra một chữ Nôm.
C. Kết hợp hai kí hiệu văn tự Hán sẽ tạo ra một chữ Nôm.
D. Kết hợp hai kí hiệu văn tự Hán sẽ tạo ra một chữ Nôm.
Câu 4. Chữ Nôm có vai trò như thế nào?
A. Bảo tồn nhiều dữ liệu lịch sử của dân tộc.
B. Bảo tồn được nhiều chứng tích của tiếng Việt cổ xưa.
C. Bảo tồn nhiều nét văn hóa cổ xưa của người Việt.
D. Bảo tồn được nhiều kinh nghiệm quý giá của ông cha.
Câu 5. Chữ Nôm có vai trò như thế nào đối với văn học Việt Nam?
A. Giúp lưu truyền nhiều tác phẩm văn học dịch từ chữ Hán sang chữ Nôm.
B. Giúp lưu truyền nhiều tác phẩm văn học ở cả hình thức truyền miệng.
C. Giúp lưu truyền nhiều tác phẩm văn học ở cả hình thức văn tự.
D. Giúp lưu truyền nhiều tác phẩm văn học ở cả hình thức văn tự và truyền miệng.
Câu 6. Hạn chết lớn của chữ Nôm là gì?
A. Chữ viết khó
B. Cách đọc khá phức tạp.
C. Muốn đọc được phải có hiểu biết về chữ Hán.
D. Số lượng từ quá nhiều
Câu 7. Tác phẩm nào dưới đây được viết bằng chữ Nôm?
A. Truyện Kiều.
B. Bình Ngô đại cáo.
C. Hoàng Lê nhất thống chí.
D. Nam quốc sơn hà.
Câu 8. Chữ Nôm ra đời vào thế kỉ nào?
A. Thế kỉ XV.
B. Thế kỉ XVII.
C. Thế kỉ XII.
D. Thế kỉ XIII.
Câu 9. Ai được mệnh danh là “Bà chúa thơ Nôm”?
A. Bà Huyện Thanh Quan.
B. Nguyễn Bỉnh Khiêm.
C. Trần Tế Xương.
D. Hồ Xuân Hương.
Câu 10. Chữ Nôm còn có tên gọi khác là gì?
A. Chữ Hán Việt.
B. Quốc ngữ.
C. Quốc âm.
D. Quốc âm, quốc ngữ.
Câu 11. Việc ông cha tạo ra chữ Nôm có ý nghĩa như thế nào?
A. Ý thức tự chủ ngôn ngữ muốn có chữ viết riêng.
B. Chấm dứt tình trạng dùng chữ đi mượn.
C. Thể hiện được trí tuệ của người Việt
D. Ý thức tự chủ ngôn ngữ muốn có chữ viết riêng, chấm dứt tình trạng dùng chữ đi mượn, thể hiện được trí tuệ của người Việt.
Câu 12. Vì sao chữ Nôm bị đánh giá thấp kém hơn chữ Hán?
A. Vì chữ Nôm ra đời sau chữ Hán.
B. Vì chữ Nôm phải dựa theo kí tự của chữ Hán
C. Vì nhà nước phong kiến và tầng lớp tinh hoa mù quáng sùng bái chữ Hán.
D. Vì chữ Nôm chỉ được dùng ở tầng lớp bình dân.
Câu 13. Chữ Nôm chưa được thừa nhận là chữ viết chính thức dẫn đến điều gì?
A. Chữ Nôm dần biến mất
B. Chữ Nôm khó phát triển và hoàn thiện, chưa được tiêu chuẩn hóa.
C. Chữ Nôm bị cấm sử dụng ở tầng lớp tinh hoa.
D. Chữ Nôm không được sử dụng để sáng tác văn học.
Câu 14. Nền văn học chữ Nôm đạt cực thịnh trong giai đoạn nào?
A. Thế kỉ XV – XVI.
B. Thế kỉ XII – XV.
C. Thế kỉ XVII – XIX.
D. Thế kỉ XV – XVIII.
Câu 15. Vì sao các linh mục Công giáo đêu dùng chữ Nôm viết tài liệu giảng đạo?
A. Vì cộng đồng Công giáo vốn không ưa dùng chữ gốc Hán.
B. Vì chữ Nôm phổ biến hơn chữ Hán.
C. Vì chữ Nôm dễ viết hơn chữ Hán.
D. Vì chữ Nôm cao quý hơn chữ Hán.
Câu 16. Sự xuất hiện của văn học chữ Nôm có ý nghĩa như thế nào?
A. Đánh dấu sự hình thành của nền văn học Việt Nam.
B. Đánh dấu sự hình thành của nền văn học viết của Việt Nam.
C. Đánh dấu mốc chặng đường đầu tiên của lịch trình phát triển văn học viết dùng tiếng mẹ đẻ, mặc dù chữ Nôm dựa theo chữ Hán mà sáng tạo ra.
D. Đánh dấu sự hình thành của nền văn học trung đại Việt Nam.
Câu 17. Đâu là nhận xét đúng về đặc điểm của văn học chữ Nôm thế kỉ XVIII?
A. Non nớt, chưa hoàn thiện.
B. Sắc sảo, nhuần nhụy, khoáng đạt, bứt phá.
C. Kế thừa đặc sắc từ văn học chữ Hán.
D. Vẫn yếu thế hơn so với văn học chữ Nôm.
Câu 18. Văn học chữ Nôm trỗi dậy phản ánh điều gì trong xã hội Việt Nam thời điểm đó?
A. Ý thức yêu chuộng quốc âm, ý thức dân chủ, ý thức đòi hỏi quyền được bộc lộ tình cảm chân thật.
B. Ý thức yêu chuộng quốc âm, ý thức đòi hỏi quyền được bộc lộ tình cảm chân thật.
C. Ý thức yêu chuộng quốc âm, ý thức dân chủ.
D. Ý thức dân chủ, ý thức đòi hỏi quyền được bộc lộ tình cảm chân thật
Câu 19. Văn học chữ Nôm được phát triển từ cội nguồn nào của dòng chảy văn học?
A. Văn học chữ Hán.
B. Văn học Pháp.
C. Văn học dân gian Việt Nam.
D. Văn học phương Tây.
Câu 20. Vì sao nói văn học chữ Nôm đã góp phần gợi mở cho nền văn học dân tộc?
A. Vì văn học chữ Nôm khởi nguồn cho nền văn học dân tộc
B. Vì văn học chữ Nôm khởi nguồn cho nền văn học viết của dân tộc.
C. Vì văn học dân tộc muốn phát triển, trước tiên và cuối cùng phải gắn với những thứ thuộc về dân tộc và chữ Nôm là một trong số đó.
D. Vì văn học chữ Nôm đánh dấu sự hoàn thiện của tất cả các thể loại trong dòng chảy văn học Việt Nam.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Ngữ Văn lớp 9 Kết nối tri thức có đáp án hay khác:
- Trắc nghiệm Kim - Kiều gặp gỡ
- Trắc nghiệm Lục Vân Tiên đánh cướp, cứu Kiều Nguyệt Nga
- Trắc nghiệm Thực hành tiếng Việt trang 74
- Trắc nghiệm Tự tình (bài 2)
- Trắc nghiệm Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết (trong đời sống của học sinh hiện nay)
- Trắc nghiệm Trình bày ý kiến về một vấn đề có tính thời sự trong đời sống của lứa tuổi học sinh hiện nay
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (hay nhất)
- Soạn văn 9 Kết nối tri thức (ngắn nhất)
- Giải lớp 9 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 9 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 9 Cánh diều (các môn học)
Tủ sách VIETJACK luyện thi vào 10 cho 2k10 (2025):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Soạn văn 9 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 9 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 9 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 9 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 9 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 9 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 9 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 9 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 9 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 9 - KNTT
- Giải sgk Tin học 9 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 9 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 9 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 9 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 9 - KNTT